Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024? Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên gồm những gì?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024 đang được áp dụng theo Mẫu TP-CC-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP thay thế Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP.

Dưới đây là mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04072024/dang-ky-hanh-nghe.jpg

Tải về mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04072024/cong-chung-vien%20(1)%20(1).jpg

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BTP quy định như sau:

Điều 4. Đăng ký hành nghề công chứng và cấp Thẻ công chứng viên
1. Tổ chức hành nghề công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên của tổ chức mình đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06);
b) Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
d) Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa phương chưa có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam);
e) Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
...

Như vậy, hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên gồm những giấy tờ dưới đây:

- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.

- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ).

- Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương (trường hợp địa phương chưa có Hội công chứng viên thì nộp giấy tờ chứng minh là hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam).

- Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.

Công chứng viên có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ sau:

- Quyền:

+ Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng.

+ Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng.

+ Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định.

+ Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng.

+ Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.

+ Các quyền khác theo quy định Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Nghĩa vụ:

+ Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng.

+ Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng.

+ Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng.

+ Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng.

+ Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.

+ Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm.

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh.

+ Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.

+ Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên.

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào