Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không? Người nhận thừa kế quyền sử dụng đất có được thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?

Căn cứ Điều 35 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:

Điều 35. Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
Việc nhận thế chấp của cá nhân, tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Bên nhận thế chấp là tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đất đai, cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Việc nhận thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không vi phạm điều cấm của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan, không trái đạo đức xã hội trong quan hệ hợp đồng về dự án đầu tư, xây dựng, thuê, thuê khoán, dịch vụ, giao dịch khác;
3. Trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm trả tiền lãi thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền, lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi chưa trả hoặc lãi, lãi suất khác áp dụng không được vượt quá giới hạn thỏa thuận về lãi, lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357, khoản 5 Điều 466 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự. Trường hợp có thỏa thuận về việc xử lý đối với hành vi không trả nợ đúng hạn của bên có nghĩa vụ và không có quy định khác của pháp luật thì chỉ xử lý một lần đối với mỗi hành vi không trả nợ đúng hạn;
4. Điều kiện có hiệu lực khác của giao dịch dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan.

Căn cứ khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
27. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
...

Theo quy định trên, bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất là tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận thế chấp quyền sử dụng đất.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không? (Hình từ Internet)

Người nhận thừa kế quyền sử dụng đất có được thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất không?

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
...

Theo quy định trên, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất không được thực hiện thế chấp quyền sử dụng đất.

Người nhận thừa kế quyền sử dụng đất có quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.

Người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất gồm những ai?

Căn cứ Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất gồm những đối tượng sau:

- Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự

- Hộ gia đình, cá nhân trong nước

- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Lưu ý: Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến ngày 31/12/2024.

Vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi hết thời hạn đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Công dân VN học tập trong các sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài có quyền lợi gì?
Hỏi đáp pháp luật
Môn học bắt buộc đối với người Việt Nam học tại cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Số trẻ tối đa và giáo viên là bao nhiêu trong một lớp mẫu giáo quốc tế có vốn đầu tư nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nội dung giáo dục bắt buộc đối học sinh VN học trong trường mầm non có vốn đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp báo cáo tài chính năm tại cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vốn đầu tư nước ngoài
Phan Vũ Hiền Mai
1,246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vốn đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vốn đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào