Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản? Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực nào?

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Điều 46. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản vi phạm một trong các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 của Luật này mà không khắc phục trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản có thông báo bằng văn bản;
c) Khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
...

Như vậy, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò sau 06 tháng kể từ ngày Giấy phép thăm dò khoáng sản có hiệu lực thì Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ bị thu hồi, trừ trường hợp bất khả kháng.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản? (Hình từ Internet)

Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Điều 40. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
...

Như vậy, Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực:

[1] Không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp;

[2] Không thuộc khu vực:

- Cấm hoạt động khoáng sản;

- Tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;

- Dự trữ khoáng sản quốc gia;

- Đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò.

Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản như sau:

[1] Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:

- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;

- Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;

- Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Khoáng sản 2010;

- Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;

- Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật.

[2] Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:

- Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

- Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;

- Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;

- Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;

- Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc khi Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực;

- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản có được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Nguyễn Tuấn Kiệt
204 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép thăm dò khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào