Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?

Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?

Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Điều 41. Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;
d) Thời hạn thăm dò khoáng sản;
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trườnghợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

Như vậy, theo quy đinh nêu trên thì Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng.

Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

[1] Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;

[2] Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

[3] Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy sau đây:

- Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;

- Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;

- Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;

- Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;

- Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Điều 47. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
...
2. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản gồm;

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;

- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò trong bao lâu sẽ bị thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn bao lâu? Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép thăm dò khoáng sản
Nguyễn Tuấn Kiệt
61 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép thăm dò khoáng sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào