Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì? Tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân trong trường hợp nào?

Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân:

Điều 16. Quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
1. Hồ sơ khai thuế
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
...

Như vậy, hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ sau:

- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

- Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân:

Điều 8. Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;
b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;
c) Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán;
d) Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài;
...

Như vậy, tổ chức, cá nhân khai thuế thay cho cá nhân trong trường hợp sau:

- Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;

- Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân

- Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán

- Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài

- Tổ chức bao gồm cả chủ sở hữu Sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự

- Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân là người nộp thuế trên cơ sở ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.

Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?

Căn cứ Mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

Tải về mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Tại đây

Hồ sơ khai thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ khai thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có cần nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có nhiều hoạt động kinh doanh, có thể khai chung một hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế thay đối với tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với hóa đơn đầu vào bị bỏ sót?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị xử phạt vi phạm khi được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người nộp thuế có bắt buộc phải khai thuế điện tử hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản giải trình khai bổ sung hồ sơ khai thuế mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn giải trình về việc chậm nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan Thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào người nộp thuế được gia hạn thời gian nộp hồ sơ khai thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian gia hạn tối đa đối với việc nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng là bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ khai thuế
Phan Vũ Hiền Mai
138 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ khai thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào