Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân?

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân? Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân? Mẫu 02/qtt-tncn tờ khai quyết toán thuế?

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân?

Tra cứu thông tin người nộp thuế theo TNCN có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

- Tra cứu thông tin thuế TNCN giúp cá nhân đảm bảo tính chính xác của thông tin thuế đã khai báo, bao gồm mã số thuế, thu nhập chịu thuế, số thuế TNCN đã nộp,...

- Tra cứu thông tin thuế TNCN giúp cá nhân theo dõi số thuế TNCN đã nộp trong từng kỳ tính thuế, từ đó có thể lên kế hoạch nộp thuế hợp lý cho các kỳ tiếp theo.

- Tra cứu thông tin thuế TNCN giúp cá nhân thu thập dữ liệu cần thiết để lập hồ sơ hoàn thuế TNCN, bao gồm thu nhập chịu thuế, số thuế TNCN đã nộp,...

Dưới đây là hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân như sau:

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ website https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Chọn "Thông tin về người nộp thuế TNCN"

Bước 3: Thực hiện nhập 1 trong số 4 bao gồm họ tên, căn cước công dân, địa chỉ, mã số thuế

Bước 4: Chọn "Tra cứu"

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân?

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân? (Hình từ Internet)

Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1; khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định thu nhập chịu thuế là các loại thu nhập sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

[1] Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

[2] Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản sau:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh.

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật.

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

[3] Thu nhập từ đầu tư vốn

- Tiền lãi cho vay

- Lợi tức cổ phần

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ

[4] Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác

[5] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức

[6] Thu nhập từ trúng thưởng

- Trúng thưởng xổ số

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

[7] Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ

[8] Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

[9] Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

[10] Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Mẫu 02/qtt-tncn tờ khai quyết toán thuế?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN như sau:

Tải về mẫu 02/qtt-tncn tờ khai quyết toán thuế Tại đây

Lưu ý: Mẫu 02/qtt-tncn tờ khai quyết toán thuế được áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người nộp thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có được khôi phục mã số thuế để hoạt động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn giải trình hệ số K thuế mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 31/ĐK-TCT văn bản đăng ký hủy chuyển địa điểm dành cho người nộp thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có trách nhiệm lưu giữ và cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết gồm các thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 15/bb-bkd biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thủ đoạn công nghệ, kỹ thuật để lừa đảo người nộp thuế được Tổng Cục thuế cảnh báo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người nộp thuế
Phan Vũ Hiền Mai
1,507 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào