Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu? Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì?

Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu? Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì? Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu?

Căn cứ theo Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, tương ứng với mỗi hạng bằng lái xe khác nhau thì đề thi lý thuyết cũng sẽ có số câu hỏi khác nhau cụ thể như sau:

- Thi cấp bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm.

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

+ 06 câu về quy tắc giao thông.

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách.

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa.

+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Thi cấp bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng B1 gồm 30 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm.

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông.

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách.

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

+ 01 câu về kỹ thuật lái xe.

+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa.

+ 09 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

+ 09 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Thi cấp bằng lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm.

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

+ 07 câu về quy tắc giao thông.

+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải.

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách.

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

+ 02 câu về kỹ thuật lái xe.

+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa.

+ 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

+ 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Thi cấp bằng lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm.

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

+ 07 câu về quy tắc giao thông.

+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải.

+ 01 câu về tốc độ; khoảng cách.

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

+ 02 câu về kỹ thuật lái xe.

+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa.

+ 14 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

+ 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Thi cấp bằng lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm.

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

+ 07 câu về quy tắc giao thông.

+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải.

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách.

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

+ 02 câu về kỹ thuật lái xe.

+ 01 câu về cấu tạo sửa chữa.

+ 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

+ 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29062024/cap-bang-lai-xe%20(1).jpg

Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu? Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, đối với mỗi hạng bằng lái xe thì đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung tương ứng dưới đây:

- Thi thực hành lái xe trong hình đối với hạng A1, A2 gồm 04 bài sát hạch:

+ Đi theo hình số 8.

+ Qua vạch đường thẳng.

+ Qua đường có vạch cản.

+ Qua đường gồ ghề.

- Thi thực hành lái xe trong hình đối với hạng A3, A4 gồm: Tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

- Thi thực hành lái xe trong hình đối với B1, B2, C, D và E gồm:

+ Xuất phát.

+ Dừng xe nhường đường cho người đi bộ.

+ Dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc.

+ Qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co.

+ Ghép xe vào nơi đỗ đối với hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc. Còn đối với hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang.

+ Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua.

+ Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm.

+ Thay đổi số trên đường bằng.

+ Kết thúc.

- Thi thực hành lái xe trong hình đối với hạng FB2, FD và FE gồm: Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

- Thi thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC gồm 02 bài sát hạch:

+ Tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.

+ Ghép xe dọc vào nơi đỗ.

- Thi thực hành lái xe trên đường: người dự thi cấp bằng lái xe điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

- Thi thực hành lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự thi cấp bằng lái xe xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.

- Thi thực hành lái xe trong hình để cấp bằng lái xe hạng A1 cho người khuyết tật: điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật và điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
...

Như vậy, giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm 03 hạng dưới đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào