Người đi xe máy chạy quá tốc độ 10-20km/h bị phạt bao nhiêu tiền?

Người đi xe máy chạy quá tốc độ 10-20km/h bị phạt bao nhiêu tiền? 11 vị trí cấm đỗ xe người đi xe máy cần lưu ý? Xe máy không được vượt xe khác trong trường hợp nào?

Người đi xe máy chạy quá tốc độ 10-20km/h bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
b) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;
c) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;
d) Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;
...

Theo đó, người đi xe máy chạy quá tốc độ 10-20km/h thì sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26062024/nguoi-di-xe-may%20(1).jpg

Người đi xe máy chạy quá tốc độ 10-20km/h bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

11 vị trí cấm đỗ xe người đi xe máy cần lưu ý?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 đã quy định như sau:

Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.
3. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải thực hiện quy định sau đây:
a) Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
b) Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình;
c) Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó;
d) Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết;
đ) Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn;
e) Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái;
g) Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.
4. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
a) Bên trái đường một chiều;
b) Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;
c) Trên cầu, gầm cầu vượt;
d) Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
đ) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
e) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;
g) Nơi dừng của xe buýt;
h) Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
i) Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;
k) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
l) Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Theo quy định trên, 11 vị trí cấm đỗ xe mà người đi xe máy cần lưu ý không được đỗ xe đó là:

- Bên trái đường một chiều.

- Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất.

- Trên cầu, gầm cầu vượt.

- Song song với một xe khác đang dừng, đỗ.

- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau.

- Nơi dừng của xe buýt.

- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.

- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe.

- Trong phạm vi an toàn của đường sắt.

- Che khuất biển báo hiệu đường bộ.

Xe máy không được vượt xe khác trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Điều 14. Vượt xe
...
5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;
c) Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế;
d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
e) Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

Theo quy định này, người đi xe máy không được vượt xe khác trong 06 trường hợp sau:

- Không bảo đảm các điều kiện:

+ Không có chướng ngại vật phía trước.

+ Không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt.

+ Xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

- Trên cầu hẹp có một làn xe.

- Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế.

- Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

- Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.

- Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

An toàn giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân sẽ được phép tổ chức đám tang, tổ chức đám cưới trên hè phố trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
An toàn giao thông là gì? Bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ theo các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 quy định nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ tại điều mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ Đáp án Tuần 8 Cuộc thi Chung tay vì an toàn giao thông năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng trái phép đất của đường bộ hoặc hành lang an toàn đường bộ làm nơi tập kết vật liệu xây dựng phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu kiến thức pháp luật về an toàn giao thông năm 2024 dành cho Cán bộ Đoàn Hội, đoàn viên, thanh niên, hội viên, sinh viên tỉnh Phú Yên?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn giao thông
Nguyễn Thị Kim Linh
1,840 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào