Điểm chuẩn xét học bạ Đại học Giao thông vận tải TP HCM 2024 bao nhiêu điểm?
Điểm chuẩn xét học bạ Đại học Giao thông vận tải TP HCM 2024 bao nhiêu điểm?
Ngày 25/6/2024, Trường Đại học Giao thông vận tải đã Thông báo về việc công bố kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2024 theo phương thức xét tuyển học bạ THPT, xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG Tp. HCM năm 2024 và hướng dẫn thực hiện việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT Tải về.
Theo đó, điểm chuẩn xét học bạ Đại học Giao thông vận tải TP HCM 2024 như sau:
STT | Ngành xét tuyển | Mã ngành xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm đủ ĐKTT theo thang điểm 30 |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, C01 | 26.20 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, C01 | 27.36 |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, C01 | 27.13 |
4 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, C01 | 26.40 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 27.55 |
6 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, C01 | 27.99 |
7 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, D01, D07 | 26.24 |
8 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00, A01, D01, D07 | 25.21 |
9 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01, D01, D07 | 26.82 |
10 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D01, C01 | 25.89 |
11 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00, A01, D01, C01 | 25.40 |
12 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | A00, A01, D01, C01 | 26.64 |
13 | Kiến trúc | 7580101 | A00, A01 | 24.84 |
14 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | 24.26 |
15 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | 21.53 |
16 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, D01, C01 | 24.97 |
17 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, D01, C01 | 24.87 |
18 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, C01 | 25.40 |
19 | Khai thác vận tải | 7840101 | A00, A01, D01, C01 | 26.97 |
Ngoài ra, xét theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2024 của Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM như sau:
STT | Ngành xét tuyển | Mã ngành xét tuyển | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo thang điểm 1200 |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 760 |
2 | Kế toán | 7340301 | 735 |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 800 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 890 |
5 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 760 |
6 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 815 |
7 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 690 |
8 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 660 |
9 | Khai thác vận tải | 7840101 | 785 |
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh thông báo điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông (Học bạ).
Điểm chuẩn xét tuyển sớm (từ 18/5/2024 đến hết ngày 18/6/2024) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành/Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 1.066 |
2 | 7220201E | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | 930 |
3 | 7340405A | Hệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến | 963 |
4 | 7380101 | Luật (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | 931 |
5 | 7460108A | Khoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến | 1.100 |
6 | 7480102A | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến | 900 |
7 | 748020104A | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến | 900 |
8 | 748020105A | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến | 800 |
9 | 748020106A | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến | 780 |
10 | 748020101A | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến | 900 |
11 | 748020101E | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)– chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | 720 |
12 | 7510104A | Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến | 910 |
13 | 7510201A | Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến | 979 |
14 | 7510205A | Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến | 1.036 |
15 | 7510303A | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến | 979 |
16 | 7510605A | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến | 999 |
17 | 7510605E | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | 930 |
18 | 7520103A | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến | 800 |
19 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | 720 |
20 | 7520130A | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến | 900 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) | 900 |
22 | 7520207A | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến | 900 |
23 | 7520216A | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến | 900 |
24 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) | 838 |
25 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất) | 900 |
26 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 720 |
27 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro) | 780 |
28 | 758030101A | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến | 900 |
29 | 758030103A | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến | 900 |
30 | 7580302A | Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến | 800 |
31 | 784010101A | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến | 900 |
32 | 784010102A | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến | 800 |
33 | 784010401A | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến | 900 |
34 | 784010402A | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến | 900 |
35 | 7840106 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử) | 720 |
36 | 784010604A | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến | 800 |
37 | 784010606 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 800 |
38 | 784010607 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 740 |
39 | 784010609A | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến | 800 |
* Lưu ý:
Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ts24.ut.edu.vn
Lưu ý:
Kết quả xét tuyển của thí sinh được công bố là dựa trên các thông tin dữ liệu kết quả học tập trung học phổ thông (học bạ THPT), kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024, do thí sinh cung cấp và các dữ liệu khác. Trường hợp có sai sót sẽ được giải quyết theo quy định.
Điểm chuẩn xét học bạ Đại học Giao thông vận tải TP HCM 2024 bao nhiêu điểm? (Hình từ Internet)
Đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo 2024 là khi nào?
Theo Tiểu mục 7 Mục 1 Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn về việc đăng ký và xử lý nguyện vọng đối với thí sinh đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
I. Đối với thí sinh
...
7. Đăng ký và xử lý nguyện vọng:
a) Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:
- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;
- Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);
- Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký);
- Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển;
...
Theo đó, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7/2024, thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo 2024. Trong khoảng thời gian này, thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng và số lần đăng ký.
Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải đúng không?.
Theo Điều 1 Quyết định 181/QĐ-TTg năm 2024 quy định như sau:
Điều 1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
1. Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải.
2. Học viện Hàng không Việt Nam.
3. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
4. Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
...
Theo đó, Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?
- Người đại diện cho Đại học quốc gia trước pháp luật là ai? Có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh năm 2025 cần những gì?
- Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo Nghị định 154 mới nhất?
- Mùng 6/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 6 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?