Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì?

Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì?

Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 1 Phần 2 Thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2683/QĐ-BTP năm 2023 quy định thì mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là không.

Do đó, người đăng ký tập tập sự hành nghề công chứng không phải nộp lệ phí theo quy định mà chỉ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để đăng ký tập sự.

Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì?

Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì?

Theo Mục 1 Phần 2 Thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 2683/QĐ-BTP năm 2023 quy định hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những thành phần sau đây:

- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Theo 02 mẫu ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BTP, cụ thể:

Mẫu TP-TSCC-01a (Tải về) hoặc

Mẫu TP-TSCC-01b (Tải về)

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Người tập sự hành nghề công chứng được thay đổi nơi tập sự trong trường hợp nào?

Theo Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc người tập sự hành nghề công chứng được thay đổi nơi tập sự trong trường hợp sau đây:

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể.

- Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự.

- Công chứng viên hướng dẫn tập sự thuộc trường hợp phải thay đổi và tổ chức hành nghề công chứng không còn công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.

- Là viên chức của Phòng công chứng được điều động đến Phòng công chứng khác.

- Thay đổi nơi cư trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác và có nguyện vọng thay đổi nơi tập sự hoặc thuộc trường hợp phải thay đổi tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự mà địa phương không còn tổ chức hành nghề công chứng khác đủ điều kiện nhận tập sự.

Người tập sự hành nghề công chứng được phép tự chấm dứt tập sự không?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định về việc chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
...

Theo đó, đối với việc người tập sự hành nghề công chứng nếu có nhu cầu hoặc có những trường hợp bất khả kháng vẫn được phép tự chấm dứt tập sự theo quy định của pháp luật.

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng năm 2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng bao gồm những giấy tờ gì từ ngày 20/11/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Hỏi đáp pháp luật
Xem xét đăng ký tập sự hành nghề công chứng lại được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng viên khi làm tại công ty đấu giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được đăng ký kiểm tra tập sự hành nghề công chứng là gì? Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra tập sự nghề công chứng bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Có được tập sự hành nghề công chứng khi đậu công chức?
Hỏi đáp pháp luật
Có được tập sự hành nghề công chứng tại công ty đấu giá không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Phan Vũ Hiền Mai
406 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào