Chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như thế nào?

Chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như thế nào? Tuổi phục vụ tại ngũ của của Đại tá quân đội là bao nhiêu?

Chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như thế nào?

Theo Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Đại tá quân đội được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Theo quy định hiện hành, tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở hiện tại là 1,8 triệu đồng.

Căn cứ Mục 1, Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20


Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương (01 lần)


1

Đại tướng

11,00


2

Thượng tướng

10,40


3

Trung tướng

9,80


4

Thiếu tướng

9,20




Hệ số nâng lương lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

5

Đại tá

8,40

8,60

6

Thượng tá

7,70

8,10

7

Trung tá

7,00

7,40

8

Thiếu tá

6,40

6,80

9

Đại úy

5,80

6,20

10

Thượng úy

5,35

5,70

Lưu ý:

- Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.

- Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

Theo đó, hệ số lương của Đại tá quân đội như sau:

- Hệ số lương của Đại tá là: 8,00

- Hệ số nâng lương (lần 1): 8,40

- Hệ số nâng lương (lần 2): 8,60

Tham khảo chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như sau:

Đại tá quân đội

Hệ số lương

Lương cơ sở

1.800.000 đồng

Lương cơ sở

2.340.000 đồng

(Tham khảo)

Lương

8,00

14.400.000 đồng

18.720.000 đồng

Nâng lương (lần 1)

8,40

15.120.000 đồng

19.656.000 đồng

Nâng lương (lần 2)

8,60

15.480.000 đồng

20.124.000 đồng

Lưu ý: Mức lương kể trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác!

Chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như thế nào?

Chi tiết bảng lương Đại tá quân đội khi tăng lương cơ sở là 2.34 triệu như thế nào? (Hình từ Internet)

Tuổi phục vụ tại ngũ của của Đại tá quân đội là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Điều 13. Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
....

Theo đó, tuổi phục vụ tại ngũ của của Đại tá quân đội được quy định như sau:

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá Quân đội nhân dân lên Thiếu tướng được quy định như thế nào?

Khoản 3 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam lên Thiếu tướng như sau:

Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm

Theo quy định nêu trên, tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cải cách tiền lương
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương mới của 05 bảng lương khi cải cách tiền lương được thông qua chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ trích nguồn thu được để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có số thu lớn tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản về chính sách cải cách tiền lương mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 6605 của BTNMT hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương theo Kết luận 83-KL/TW và Quyết định 918/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
05 bảng lương mới theo vị trí việc làm khi nào được áp dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền lương cán bộ công chức viên chức sau năm 2026 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian áp dụng cơ chế tiền lương của doanh nghiệp nhà nước theo Nghị quyết 27-NQ/TW là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các băn bản hướng dẫn cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có tiếp tục cải cách tiền lương theo vị trí việc làm như Nghị quyết 27 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương công chức chuyên ngành kế toán từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cải cách tiền lương
Tạ Thị Thanh Thảo
11,042 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào