Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1?

Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1? Người có bằng lái xe hạng A1 chạy được những loại xe gì? Phần thi lý thuyết cấp bằng lái xe A1 có bao nhiêu câu?

Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1?

Căn cứ theo Phụ lục số 1 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/benh-tat-mat.jpg

Theo đó, người mắc các bệnh tật về mắt dưới đây thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1:

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/thi-cap-bang-lai-xe.jpg

Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1? (Hình từ Internet)

Người có bằng lái xe hạng A1 chạy được những loại xe gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
...

Theo đó, người có bằng lái xe hạng A1 sẽ chạy được những loại xe sau :

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Phần thi lý thuyết cấp bằng lái xe A1 có bao nhiêu câu?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.5 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định như sau:

2. Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
...
2.3. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm 40 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ; khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 14 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 11 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
2.4. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
2.5. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Như vậy, phần thi lý thuyết cấp bằng lái xe A1 sẽ có 25 câu, trong đó:

- 01 câu về khái niệm.

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

- 06 câu về quy tắc giao thông.

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách.

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe.

- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa.

- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ.

- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mù màu có được thi cấp bằng lái xe hay không? Cảnh sát giao thông được dừng xe kiểm tra giấy đăng ký xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi lý thuyết cấp bằng lái xe có bao nhiêu câu? Đề thi thực hành cấp bằng lái xe gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mắc các bệnh nào thì không được lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc đổi bằng lái xe cũ sang loại có mã QR không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mắc các bệnh tật nào về mắt thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, người sinh năm nào thì đủ tuổi thi cấp bằng lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được dùng bằng lái xe ô tô B1, B2 để lái xe máy hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe container cần phải có bằng FC không? Thời gian học bằng lái xe container là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đào tạo lái xe ô tô có thêm 01 môn lý thuyết mới là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng E? Thời hạn của bằng lái xe hạng E là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Nguyễn Thị Kim Linh
65 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào