Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024?

Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024? Các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong thi đại học gồm những minh chứng nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024?

Theo Mục 5 Phụ lục 1 Danh mục mã số các phương thức xét tuyển ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn để thí sinh được hưởng ưu tiên đối tượng thì thí sinh cần phải tải lên Hệ thống các file minh chứng được quy định: "Các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non".

Điểm tiếp nhận, tải các file minh chứng kèm theo để kiểm tra, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì xác nhận đối tượng ưu tiên cho thí sinh, nếu không đúng thì từ chối xác nhận và thông báo cho thí sinh biết.

Dưới đây là Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Tải Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024: tại đây

Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024?

Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên thi tốt nghiệp THPT năm 2024? (Hình từ Internet)

Các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong thi đại học gồm những minh chứng nào?

Căn cứ theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng trong thi đại học như sau:

STT

Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

Minh chứng/cách thực hiện

I

Ưu tiên khu vực


I.1

Theo khu vực của trường phổ thông

Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11,12 trên Hệ thống => Hệ thống tự tính

1.2

Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT).

- Khai báo thời gian trên Hệ thống và

- Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp.

II

Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT)


II.1

Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

- Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền, và

- Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp.

II.2

Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

- Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc, và

- Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

II.3

Đối tượng 03:

a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;


a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.


b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.


c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;



d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

d) Quyết định xuất ngũ.

II.4

Đối tượng 04:

a) Thân nhân liệt sĩ;


a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có).


b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.


c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;


c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.


d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;


d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.


đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.

II.5

Đối tượng 05:

a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;


a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.


b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.



c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.

II.6

Đối tượng 06:

a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;


a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.


b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.


c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.

II.7

Đối tượng 07:

a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;


a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.


b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).


c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.


d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

Lưu ý: Các minh chứng khác nếu đúng với quy định của pháp luật.

Điểm ưu tiên theo đối tượng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 18, khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT quy định điểm ưu tiên theo đối tượng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:

Diện 1: Những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên

Diện 2: Những thí sinh được cộng 0.25 điểm

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX).

- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%

- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

- Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động

- Người dân tộc thiểu số

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT.

- Người bị nhiễm chất độc hóa học

- Con của người bị nhiễm chất độc hóa học

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học

- Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

Diện 3: Những thí sinh được cộng 0,5 điểm

- Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX)

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thi tốt nghiệp THPT
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi tốt nghiệp THPT
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp đáp án các môn Ngoại ngữ thi tốt nghiệp THPT 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp tất cả đề thi tốt nghiệp THPT 2024 chính thức? Yêu cầu đề thi tốt nghiệp THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi môn Lịch sử tốt nghiệp THPT năm 2024 chính thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án đề thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 cập nhập nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Đáp án toán THPT quốc gia 2024 cập nhập chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi môn Vật lý tốt nghiệp THPT năm 2024? Thi môn Vật lý tốt nghiệp THPT năm 2024 trắc nghiệm hay tự luận?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi môn GDCD kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024? Đề thi môn GDCD phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ đề thi khối xã hội tốt nghiệp THPT năm 2024 đầy đủ 24 mã đề?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi môn Tiếng Nhật thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cập nhật đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp đơn phúc khảo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi tốt nghiệp THPT
Tạ Thị Thanh Thảo
58 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi tốt nghiệp THPT
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào