Thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng là khi nào?
Thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng là khi nào?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 6. Phương thức tính, nộp phí
1. Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại khoản 2 Điều này).
Đối với xe ô tô kiểm định lần đầu, thời điểm tính phí sử dụng đường bộ tính từ ngày phương tiện được cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Đối với xe ô tô cải tạo, chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu từ tổ chức sang cá nhân (và ngược lại) thì mức thu phí tính từ ngày chuyển đổi công năng hoặc chuyển đổi sở hữu theo Giấy chứng nhận đăng ký mới của xe ô tô.
Phí sử dụng đường bộ tính theo năm, tháng hoặc theo chu kỳ kiểm định của xe ô tô. Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Cụ thể như sau:
...
c) Nộp phí theo tháng
Doanh nghiệp có số phí sử dụng đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình.
Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) nộp phí sử dụng đường bộ cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.
...
Theo đó, đối với doanh nghiệp có số phí sử dụng đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng mỗi tháng trở lên thì được thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng.
Khi đó, doanh nghiệp đã đăng ký nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng thì hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm để nộp phí sử dụng đường bộ cho tháng tiếp theo.
Vậy nên, thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng là trước ngày 01 của tháng tiếp theo.
Ví dụ: Doanh nghiệp đăng ký nộp phí sử dụng đường bộ cho tháng 7/2024 thì doanh nghiệp phải nộp phí sử dụng đường bộ của tháng 7/2024 trước ngày 01/7/2024.
Thời hạn nộp phí sử dụng đường bộ theo tháng là khi nào? (Hình từ Internet)
Nộp phí sử dụng đường bộ ở đâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, nơi nộp phí sử dụng đường bộ được xác định như sau:
- Cục Đường bộ Việt Nam: thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
- Các đơn vị đăng kiểm: thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam, ngoại trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
Sau đó, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tổng hợp số phí thu của các đơn vị đăng kiểm, kê khai, nộp phí theo quy định.
Trường hợp nào xe ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP, các trường hợp xe ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ đó là:
- Xe cứu thương.
- Xe chữa cháy.
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ, bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác.
+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ, bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh, là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ.
Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi đơn vị đăng kiểm khi kiểm định xe, trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại.
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, bao gồm:
+ Xe xi téc.
+ Xe cần cẩu.
+ Xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên.
+ Xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe.
+ Xe kiểm soát.
+ Xe kiểm tra quân sự.
+ Xe chuyên dùng chở phạm nhân.
+ Xe cứu hộ, cứu nạn.
+ Xe thông tin vệ tinh.
+ Các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng.
- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:
+ Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
+ Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.
+ Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.
+ Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam phê duyệt đề án kết nối, xác thực và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm?
- Pháp nhân vi phạm hành chính có được ủy quyền cho nhân viên của mình ký biên bản vi phạm hành chính không?
- Để hành nghề luật sư tại Việt Nam thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện gì?
- Toàn bộ 12 Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính được UBTV Quốc hội thông qua 14/11/2024?
- Công vụ là gì? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Chủ thể thực thi công vụ là ai?