Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình?

Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình như thế nào? Đề xuất những trường hợp nào người nộp thuế được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?

Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình?

Theo điểm b khoản 1 Điều 2 Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) Tải về thì Rượu theo quy định của Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia, bao gồm cả các loại đồ uống có cồn thực phẩm khác được lên men từ trái cây, ngũ cốc; đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.

Theo Điều 8 Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) Tải về thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu bia được quy định tại Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:

(1) Rượu từ 20 độ trở lên: sẽ bỏ thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65% như hiện tại, thay vào đó, sẽ thực hiện lộ trình như sau:

*Phương án 1:

- Từ 2026: 70

- Từ 2027: 75

- Từ 2028: 80

- Từ 2029: 85

- Từ 2030: 90

*Phương án 2

- Từ 2026: 80

- Từ 2027: 85

- Từ 2028: 90

- Từ 2029: 95

- Từ 2030: 100

(2) Rượu dưới 20 độ 35: sẽ bỏ thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 35% như hiện tại, thay vào đó, sẽ thực hiện lộ trình như sau:

*Phương án 1:

- Từ 2026: 40

- Từ 2027: 45

- Từ 2028: 50

- Từ 2029: 55

- Từ 2030: 60

*Phương án 2

- Từ 2026: 50

- Từ 2027: 55

- Từ 2028: 60

- Từ 2029: 65

- Từ 2030: 70

(3) Bia sẽ bỏ thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65% như hiện tại, thay vào đó, sẽ thực hiện lộ trình như sau:

*Phương án 1:

- Từ 2026: 70

- Từ 2027: 75

- Từ 2028: 80

- Từ 2029: 85

- Từ 2030: 90

*Phương án 2

- Từ 2026: 80

- Từ 2027: 85

- Từ 2028: 90

- Từ 2029: 95

- Từ 2030: 100

Như vậy, nếu Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) được thông qua thì đến năm 2023 thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia sẽ là 100%.

Xem chi tiết Hồ sơ Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi): Tại đây

Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình?

Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình? (Hình từ Internet)

Đề xuất những trường hợp nào người nộp thuế được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo Điều 9 Dự thảo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) Tải về thì những trường hợp sau người nộp thuế được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu ra nước ngoài.

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định trên chỉ thực hiện đối với số lượng hàng hoá thực tế xuất khẩu ra nước ngoài.

- Quyết toán thuế khi giải thể, phá sản có số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã thì hợp tác xã được kế thừa số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết của tổ hợp tác để khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.

- Trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trường hợp nào người nộp thuế được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định như sau:

Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Theo đó, người nộp thuế được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi thuộc các trường hợp dưới đây:

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa.

- Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Lưu ý: Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07-TH/NĐ65 báo cáo gia hạn thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tăng đến 100% thuế tiêu thụ đặc biệt rượu bia theo lộ trình?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 65/2024/NĐ-CP về gia hạn nộp thuế TTĐB đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mã, vàng mã có phải là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở kinh doanh gôn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mặt hàng Flycam áp dụng mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 30% khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ có thể nộp hồ sơ giảm thuế tiêu thụ đặc biệt theo hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tạ Thị Thanh Thảo
303 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào