Cách nhận biết biển số xe 50cc? Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không?

Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không? Cách nhận biết biển số xe 50cc? Bao nhiêu tuổi thì được đi xe 50cc? Học sinh đi xe 50cc nhưng chưa đủ tuổi bị phạt bao nhiêu?

Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không?

Tại Khoản 3.32 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
3.31. Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
3.32. Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
[...]

Theo đó, xe 50 cc chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h, do đó xe 50cc là xe gắn máy.

Cách nhận biết biển số xe 50cc? Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không?

Cách nhận biết biển số xe 50cc? Xe 50 cc là xe gắn máy đúng không?(Hình từ Internet)

Cách nhận biết biển số xe 50cc?

Theo quy định trước đây tại Mục 2 Phụ lục số 04 Thông tư 58/2020/TT-BCA phân loại biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước theo dung tích xi lanh bao gồm:

- Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3: Biển số xe có 02 chữ cái.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3: Biển số xe sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.

- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên: Biển số xe sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 chữ số từ 1 đến 9.

Tuy nhiên, theo quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA thì việc phân loại biển số xe máy theo phân khối đã không còn được ghi nhận mà biển số xe máy cấp mới từ ngày 15/8/2023 có đến 2 chữ cái.

Theo điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Như vậy, biển số xe máy cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam từ ngày 15/8/2023 sẽ có 2 chữ cái liên tiếp và không có sự khác biệt giữa biển số xe dưới 50 cc, trên 50 cc và xe phân khối lớn.

Dưới đây là một số đặc điểm nhận biết xe 50cc:

- Có dung tích xi-lanh là 50cc.

- Tốc độ tối đa của xe 50cc khoảng 50km/h, thường có tốc độ tối đa không quá cao.

- Mức tải trọng cho phép sử dụng có thể lên tới 100kg, hạn chế trong việc chở hàng hoặc chở nhiều người.

- Theo khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 người từ đủ 16 tuổi chưa có bằng lái được phép điều khiển xe dưới 50cc theo quy định giao thông đường bộ, do đó, sẽ thấy xe 50cc được nhiều học sinh cấp 3 điều khiển.

Học sinh lái xe máy khi chưa đủ tuổi bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt đối với hành vi đi xe nhưng chưa đủ tuổi như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
1. Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.
[...]
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
[....]

Theo đó, học sinh đi xe máy nhưng chưa đủ tuổi bị phạt như sau:

- Phạt cảnh cáo người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô.

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Tạ Thị Thanh Thảo
9,140 lượt xem
Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy mới mua chưa có biển số đi trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi che biển số ô tô phạt đến 26 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu theo QCVN 08: 2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Biển số xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào