Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024?

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024? Các trường hợp nào người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải giảm tốc độ?

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024?

Phạt nguội là hình thức xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm giao thông được ghi nhận bằng camera giám sát hoặc thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của cơ quan chức năng, nhưng không xử lý trực tiếp tại thời điểm vi phạm.

Hình ảnh vi phạm của người tham gia giao thông được ghi lại bởi hệ thống camera an ninh và tự động gửi về trung tâm xử lý.

Dưới đây là hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024:

[1] Hướng dẫn tra cứu phạt nguội xe máy

Bước 1: Truy cập vào website Cục Cảnh sát giao thông theo đường dẫn: <https://www.csgt.vn/>.

Bước 2: Tại Mục Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh nằm phía bên phải màn hình: nhập đầy đủ biển số xe cần kiểm tra và chọn loại phương tiện là Xe máy.

Bước 3: Nhập mã bảo mật: nhập chính xác cụm ký tự chữ và số bên cạnh ô trống.

Bước 4: Nhấn Tra cứu để tìm kết quả.

Lúc này hệ thống sẽ trả về kết quả vi phạm giao thông của phương tiện qua camera. Nếu không tìm thấy kết quả tức là xe không bị phạt nguội.

[2] Hướng dẫn tra cứu phạt nguội xe ô tô

Bước 1: Truy cập trang website https://www.csgt.vn/.

Bước 2: Bên dưới mục ý kiến công dân là bảng tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh.

Sau đó, nhập chính xác thông tin biển kiểm soát, loại phương tiện và mã bảo mật.

Bước 3: Nhấn lệnh xác nhận.

Bước 4: Màn hình tự động xuất hiện kết quả vi phạm. Nếu không tìm thấy kết quả thì phương tiện của bạn không bị phạt nguội.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024?

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải giảm tốc độ?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải giảm tốc độ phải giảm tốc độ trong các trường hợp sau:

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

- Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận

- Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc

- Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông

- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường

- Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường

- Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước

- Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe

- Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ

- Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi

- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ

Xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 3; điểm b khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
c) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
d) Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;
đ) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;
...

Như vậy, xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km thì phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Tra cứu phạt nguội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tra cứu phạt nguội
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu phạt nguội đơn giản nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tra cứu phạt nguội
Phan Vũ Hiền Mai
387 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tra cứu phạt nguội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào