Xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu có được không? Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng như thế nào?

Xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu có được không? Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu có được không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm xuất hóa đơn như sau:

Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
...
4. Thời điểm lập hóa đơn đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
.....
c) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
d) Đối với tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng:
d.1) Trường hợp chưa chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng: Có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì thời điểm lập hóa đơn là ngày thu tiền hoặc theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng.
....

Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT cụ thể như sau:

Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
....
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thông qua các quy định trên, thời điểm xuất hóa đơn đối với hoạt động xây dựng là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Như vậy, không được xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu.

Mặt khác, thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động trên cũng là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu có được không?

Xuất hóa đơn trước ngày nghiệm thu có được không? (Hình từ Internet)

Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng như thế nào?

Theo Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện như sau:

[1] Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:

- Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo;

- Khi kết thúc một gói thầu xây dựng.

[2] Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định tại Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên.

[3] Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm:

- Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện kiểm tra đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục 8 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao gồm:

+ Công trình do Thủ tướng Chính phủ giao.

+ Công trình cấp đặc biệt, công trình cấp 1.

+ Công trình nằm trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên; trừ các công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục 8 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra công trình thuộc dự án được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, trừ các công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục 8 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.

*Lưu ý: Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Xuất hóa đơn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất hóa đơn
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tặng lại hàng hóa được tặng cho có phải xuất hóa đơn hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được xuất hóa đơn bằng ngoại tệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phải lập hóa đơn cho ngân hàng khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nhận khoản lãi tiền gửi ngân hàng phải xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cho thuê lại văn phòng có phải xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi tiền gửi tiết kiệm có xuất hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn xuất ngày chủ nhật được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nào được vận động, tiếp nhận, phân phối nguồn đóng góp tự nguyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất hóa đơn quà tặng cho nhân viên như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất hóa đơn đối với hoạt động thanh lý TSCĐ của DNCX như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất hóa đơn
Dương Thanh Trúc
7,165 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào