Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ gồm những giấy tờ gì? Quy trình thủ tục đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ như thế nào?
Chi phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Biểu 1 biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới được ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC như sau:
Như vậy, chi phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ là 250.000 đồng/xe (chưa bao gồm tiền cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ).
Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá bảng trên (125.000 đồng/xe).
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên (125.000 đồng/xe).
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu (250.000 đồng/xe).
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ gồm những giấy tờ gì? Quy trình thủ tục đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ như sau:
* Lập Hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
* Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Quy trình thủ tục đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy trình thủ tục đăng kiểm xe ô tô như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, nội dung kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
- Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
Trường hợp xe cơ giới thanh lý, xe mang biển số đăng ký ngoại giao không có trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị thực hiện theo mục 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
- Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT; nếu không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
- Đối với xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định (Chủ xe không phải đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm).
- Đối với xe cơ giới phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện thời gian chụp trên ảnh) như sau:
+ 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ phía sau góc đối diện);
+ 02 ảnh chụp phần gầm xe trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ (01 ảnh chụp từ đầu xe, 01 ảnh chụp từ cuối xe);
+ Ảnh chụp số khung của xe.
Bước 3: Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm
Trung tâm đăng kiểm phải theo dõi các thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam để cập nhật. Tương tự như vậy, các thông tin về camera hành trình cũng cần được khai báo trên trang thông tin điện tử.
Đối với xe được miễn kiểm định, trung tâm đăng kiểm không tiến hành kiểm tra mà chỉ ghi nhận khai báo của chủ xe.
Bước 4: Đóng phí đăng ký đăng kiểm
Bước 5: Kiểm tra xe
Sau khi di chuyển xe vào khu vực kiểm tra, nhân viên kiểm tra lần lượt các bộ phận, thông số, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Bước 6: Lưu kết quả vào hệ thống,
- Liệt kê các hư hỏng để thông báo đến chủ xe.
- Hoàn tất hồ sơ
- Hoàn tất các bước cuối cùng để xác nhận quá trình kiểm tra: Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
- Đăng kiểm viên và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm ký duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện.
Bước 7: Trả kết quả
- Nhân viên trung tâm đăng kiểm thu phí cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định.
- Thu thập chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định
- Trả biên lai sử dụng đường bộ.
- Đối với trường hợp xuất trình giấy hẹn cấp giấy hẹn đăng ký xe thay bản chính, Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.
Bên cạnh đó, các trường hợp được miễn kiểm định sẽ nhận được tem kiểm định và được hướng dẫn dán theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách nhận biết hiệu lệnh bằng còi của CSGT từ 1/1/2025 để thực hiện đúng?
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?