Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024?

Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024? Nhà đầu tư gửi báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đến cơ quan nào?

Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024?

Căn cứ theo Mục 3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024 đang được áp dụng theo mẫu B.III.2 Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.

Dưới đây là mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/17062024/bao-cao-dinh-ky-nam.jpg

Tải về mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài:

Tại đây

Lưu ý: Trong trường hợp này, đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài là các Bộ, ngành liên quan và nhà đầu tư theo điểm a khoản 2 Điều 73 Luật Đầu tư 2020.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/17062024/du-an-dau-tu%20(1).jpg

Mẫu báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư gửi báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đến cơ quan nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Điều 73. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
...
3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
b) Định kỳ hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư gửi báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
c) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư kèm theo báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
4. Báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
5. Cơ quan và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu liên quan đến công tác quản lý nhà nước hoặc những vấn đề phát sinh liên quan đến dự án đầu tư.

Như vậy, nhà đầu tư sẽ gửi báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài đến các cơ quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư.

Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thuộc về ai?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài được xác định như sau:

- Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư dưới đây:

+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên.

+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

- Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Đầu tư 2020, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư dưới đây:

+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.

+ Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

- Đối với các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 56 Luật Đầu tư 2020 thì không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào