Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất?

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất như thế nào? Học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS khi nào?

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất?

Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Công văn 1055/HD-SGDĐT năm 2024 Tải về hướng dẫn tuyển sinh lớp 10 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, năm học 2024-2025.

Theo đó, điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất như sau:

[1] Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế như sau:

- Chuyên tiếng Anh 37,8 điểm, chuyên tiếng Pháp 35,46 điểm, chuyên tiếng Nhật 33,86 điểm, chuyên toán 34,2 điểm, chuyên vật lí 35,9 điểm, chuyên hóa học 35,15 điểm, chuyên sinh học 34,55 điểm, chuyên tin học 33,95 điểm, chuyên ngữ văn 37,15 điểm, chuyên lịch sử 32,9 điểm và chuyên địa lí 37,7 điểm.

[2] Đối với các trường phổ thông, điểm chuẩn cao nhất tập trung ở trung tâm thành phố Huế. Cụ thể:

- Trường THPT Hai Bà Trưng lớp ngoại ngữ tiếng Anh 46,1 điểm, ngoại ngữ tiếng Nhật 37,1 điểm.

- Trường THPT Nguyễn Huệ lớp ngoại ngữ tiếng Anh 44,9 điểm, ngoại ngữ tiếng Pháp 36 điểm và ngoại ngữ tiếng Nhật 31,2 điểm.

- Trường THPT Nguyễn Trường Tộ ngoại ngữ tiếng Anh 41,5 điểm, ngoại ngữ tiếng Pháp 27,1 điểm.

- Trường THPT Cao Thắng 37,6 điểm;

- Trường THPT Gia Hội 31,06 điểm;

- Trường THPT Bùi Thị Xuân 31 điểm;

- Trường THPT Phan Đăng Lưu 30,6 điểm;

- Trường THPT Đặng Trần Côn 25,2 điểm;

- Trường THPT Hương Vinh 20,7 điểm và Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh là 22 điểm…

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất?

Điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2024-2025 chi tiết, mới nhất? (Hình từ Internet)

Học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS khi nào?

Căn cứ Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định điều kiện công nhận tốt nghiệp:

Điều 4. Điều kiện công nhận tốt nghiệp
Học sinh được công nhận tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
1. Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.
Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.
3. Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.

Như vậy, học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

- Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp bao gồm:

+ Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh.

+ Đối với học sinh không thuộc đối tượng trên, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm:

++ Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp

++ Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước

++ Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9.

Đánh giá kết quả rèn luyện đối với học sinh lớp 10 được quy định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh như sau:

Điều 8. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
....
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
.....

Theo đó, đánh giá kết quả rèn luyện đối với học sinh lớp 10 với 04 mức độ bao gồm: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

(1) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo từng học kì như sau:

- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

(2) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh cho cả năm học:

- Mức Tốt: Học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 1 được đánh giá từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá: Học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá từ mức Đạt trở lên; Học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Tốt; học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 1 được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt: Học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; Học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá mức Chưa đạt.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Ngoài ra, việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh được thực hiện theo các căn cứ dưới đây:

- Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể.

- Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào