Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES?

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES? Điều kiện nuôi các loài động vật hoang dã không vì mục đích thương mại?

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES?

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES là Mẫu số 04 được ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP đã được thay thế bởi Phụ lục 4 được ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP.

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES?

Tải về mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm IB, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES tại đây: tại đây

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES?

Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES? (Hình từ Internet)

Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại là gì?

Tại Điều 14 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 14. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại
1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Như vậy, điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại là:

- Có phương án nuôi, trồng.

- Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

- Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

- Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là gì?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8, khoản 9 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP thì điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại là:

[1]. Đối với động vật:

- Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;

- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;

- Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.

- Có phương án nuôi tại Phụ lục 4 được ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP.

[2]. Đối với thực vật:

- Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;

- Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;

- Có phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

[3]. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Động vật rừng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Động vật rừng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý hiếm nhóm 1B, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục 1 CITES?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là động vật rừng nguy cấp quý hiếm? Có được thả động vật không có phân bố tự nhiên vào rừng đặc dụng?
Hỏi đáp pháp luật
Nuôi gấu có được xem hợp pháp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Động vật rừng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
167 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Động vật rừng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào