Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt?

Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt? Điều kiện để nhận chuyển bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt là gì?

Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt?

Căn cứ khoản 1 Điều 184 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về đối tượng nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại như sau:

Điều 184. Bên nhận chuyển giao bắt buộc
1. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là một hoặc một số tổ chức sau đây:
a) Tổ chức tín dụng trong nước, tổ chức tín dụng nước ngoài;
b) Doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài;
c) Tổ chức khác.
...

Như vậy, đối tượng nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt là một hoặc một số tổ chức sau đây:

- Tổ chức tín dụng trong nước, tổ chức tín dụng nước ngoài;

- Doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài;

- Tổ chức khác.

Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt?

Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt? (Hình từ Internet)

Điều kiện để nhận chuyển bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt là gì?

Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 184 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 điều kiện để nhận chuyển bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt cụ thể như sau:

Trường hợp 1, bên nhận chuyển giao bắt buộc là tổ chức tín dụng trong nước:

Bên nhận chuyển giao bắt buộc là tổ chức tín dụng trong nước phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

(1) Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập trong ít nhất 02 năm liền kề trước thời điểm đề nghị nhận chuyển giao bắt buộc hoặc được chỉ định nhận chuyển giao bắt buộc;

(2) Đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, cụ thể:

- Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn về:

+ Tỷ lệ khả năng chi trả;

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 08% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

+ Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có;

+ Tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

+ Tỷ lệ bảo đảm an toàn khác.

- Đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải ký quỹ tiền tại Ngân hàng Nhà nước, nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

- Đối với thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều 184 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Đối với tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán không được tính vào vốn tự có khi tính tỷ lệ bảo đảm an toàn.

(3) Có phương án chuyển giao bắt buộc khả thi.

Trường hợp 2, bên nhận chuyển giao bắt buộc không phải là tổ chức tín dụng trong nước:

Bên nhận chuyển giao bắt buộc không phải là tổ chức tín dụng trong nước phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

(1) Là pháp nhân;

(2) Điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 184 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, cụ thể:

- Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập trong ít nhất 02 năm liền kề trước thời điểm đề nghị nhận chuyển giao bắt buộc hoặc được chỉ định nhận chuyển giao bắt buộc;

- Có phương án chuyển giao bắt buộc khả thi.

Nội dung cần thực hiện của bên nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 183 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 nội dung cần thực hiện của bên nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt như sau:

- Thực hiện quyền của chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông tại ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc;

- Thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.

Lưu ý: Các quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/07/2024.

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Lịch làm việc ngân hàng BIDV 2024 từ thứ 2 đến thứ 7?
Hỏi đáp Pháp luật
BIDV là ngân hàng gì? Ngân hàng BIDV cho vay vốn dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
VCB là ngân hàng gì? Ngân hàng Vietcombank có vốn điều lệ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ làm việc của ngân hàng Sacombank từ mấy giờ, có làm thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ngân hàng là gì? Con 14 tuổi có đủ điều kiện làm được thẻ ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch ở trong nước của ngân hàng thương mại gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng khi nhận tiền gửi không được khuyến mại dưới mọi hình thức từ 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phấn đấu đến 2025, Việt Nam có ít nhất 2-3 ngân hàng trong nhóm 100 ngân hàng lớn nhất Châu Á?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên ngân hàng làm lộ thông tin khách hàng bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách những ngân hàng cho phép mở tài khoản trùng với số điện thoại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
549 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào