Kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự khi thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp nào?

Kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự khi thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp nào? Những việc Kiểm sát viên không được làm là những việc nào?

Kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự khi thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Quy định ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng trang phục Viện kiểm sát nhân dân, giấy chứng minh, giấy chứng nhận chức danh pháp lý ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Quyết định 54/QĐ-VKSTC-V9 năm 2013 quy định như sau:

Điều 9. Mặc thường phục dân sự
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong giờ làm việc và khi thực hiện nhiệm vụ, hội họp được mặc thường phục dân sự trong các trường hợp sau:
a) Do yêu cầu công tác hoặc tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội;
b) Nữ cán bộ, công chức, viên chức khi mang thai từ tháng thứ 3 đến khi sinh con được 6 tháng tuổi;
2. Mặc thường phục dân sự phải lịch sự, gọn gàng theo quy định của Chính phủ về trang phục đối với công chức, viên chức Nhà nước.

Theo đó, kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự trong 02 trường hợp dưới đây:

- Do yêu cầu công tác hoặc tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội.

- Nữ kiểm sát viên khi mang thai từ tháng thứ 3 đến khi sinh con được 6 tháng tuổi.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/kiem-sat-vien%20(2)%20(1).jpg

Kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự khi thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Những việc Kiểm sát viên không được làm là những việc nào?

Căn cứ theo Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Điều 84. Những việc Kiểm sát viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Ngoài ra, căn cứ theo Mục 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, những việc Kiểm sát viên không được làm cụ thể đó là:

- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.

- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.

- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.

- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

- Không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.

- Trường hợp làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

- Không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013 và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

- Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 953/NQ-UBTVQH13 năm 2015 quy định như sau:

Điều 1.
1. Thành lập 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội;
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng;
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng và các Phó Viện trưởng. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không quá 04 người.
3. Bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có Ủy ban kiểm sát, Văn phòng, các Viện và tương đương. Văn phòng, Viện và tương đương có thể có Phòng và tương đương.
a) Số lượng cấp phó của Văn phòng, Viện và tương đương là không quá 03 người;
b) Số lượng cấp phó của mỗi đơn vị cấp phòng và tương đương là không quá 02 người;
c) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định cụ thể cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ công tác của các đơn vị thuộc bộ máy làm việc của các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

Như vậy, hiện nay có tất cả 03 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là:

- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội.

- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng.

- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm sát viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng minh Kiểm sát viên trong ngành Kiểm sát nhân dân từ 10/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 03/2024/TT-VKSTC quy định về quản lý, sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra hình sự, Kiểm tra viên trong ngành Kiểm sát?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên có được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được bổ nhiệm vào các ngạch Kiểm sát viên phải tuyên thệ những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định phân công kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên được mặc thường phục dân sự khi thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 20 năm trở lên có được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương Kiểm sát viên sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm sát viên
Nguyễn Thị Kim Linh
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm sát viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm sát viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào