Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật có bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm không?

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật có bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm không? Công chức cấp xã gồm những chức danh nào?

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật có bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm không?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 26. Tổ chức họp kiểm điểm công chức
...
2. Thành phần tham dự cuộc họp kiểm điểm
...
d) Trường hợp người bị kiểm điểm là công chức cấp xã thì thành phần dự họp là đại diện lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, đại diện tổ chức chính trị - xã hội có liên quan và toàn thể công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Việc tổ chức cuộc họp kiểm điểm được tiến hành như sau:
a) Người chủ trì cuộc họp tuyên bố lý do cuộc họp, thông báo hoặc ủy quyền cho cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ thông báo các nội dung: tóm tắt về quá trình công tác; hành vi vi phạm; các hình thức xử lý đã ban hành (nếu có); thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, thời điểm phát hiện hành vi vi phạm; các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ của người có hành vi vi phạm; thời hiệu và thời hạn xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Người có hành vi vi phạm trình bày bản kiểm điểm, trong đó nêu rõ hành vi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật.
Trường hợp người có hành vi vi phạm có mặt tại cuộc họp nhưng không làm bản kiểm điểm hoặc vắng mặt nhưng có giấy đề nghị tổ chức cuộc họp vắng mặt thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành.
Trường hợp người có hành vi vi phạm vắng mặt ở cuộc họp theo thông báo triệu tập lần thứ 2 thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành.

Theo đó, công chức cấp xã có hành vi vi phạm kỷ luật không bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm và cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:

- Vắng mặt và có giấy đề nghị tổ chức cuộc họp vắng mặt.

- Vắng mặt ở cuộc họp kiểm điểm theo thông báo triệu tập lần thứ 2.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/cong-chuc-cap-xa%20(2).jpg

Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật có bắt buộc phải có mặt tại cuộc họp kiểm điểm không? (Hình từ Internet)

Công chức cấp xã gồm những chức danh nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về chức vụ, chức danh như sau:

Điều 5. Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Theo quy định này, công chức cấp xã bao gồm 06 chức danh dưới đây:

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.

- Văn phòng - thống kê.

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).

- Tài chính - kế toán.

- Tư pháp - hộ tịch.

- Văn hóa - xã hội.

Tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 28. Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã được xác định theo quy định của pháp luật về lao động.

Vậy nên, hiện nay độ tuổi nghỉ hưu của công chức cấp xã trong điều kiện bình thường là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.

Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản họp kiểm điểm đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện tiếp nhận công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức xin thôi việc theo nguyện vọng có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp tiếp nhận công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ 6/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xét tuyển công chức chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm phải thực hiện đánh giá công chức là khi nào? Công chức được đánh giá theo các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm cá nhân công chức cuối năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người trúng tuyển công chức không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cán bộ hay công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng phòng Nội vụ là cán bộ hay công chức? Phòng Nội vụ có vị trí và chức năng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Nguyễn Thị Kim Linh
830 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào