Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024?

Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024? Chủ tài khoản thanh toán có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN, mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024 được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-NHNN.

Dưới đây là mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/12062024/ban-dang-ky-mau-dau-chu-ky.jpg

Tải về mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/tai-khoan-thanh-toan%20(1).jpg

Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chủ tài khoản thanh toán có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN, chủ tài khoản thanh toán có quyền và nghĩa vụ dưới đây:

(1) Quyền của chủ tài khoản thanh toán:

- Sử dụng số tiền trên tài khoản thanh toán của mình để thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ. Chủ tài khoản thanh toán được tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (nơi mở tài khoản) tạo điều kiện để sử dụng tài khoản thanh toán của mình thuận tiện và an toàn.

- Lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung ứng.

- Ủy quyền cho người khác sử dụng tài khoản thanh toán.

- Yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và được cung cấp thông tin về các giao dịch thanh toán, số dư trên tài khoản thanh toán của mình theo thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

- Được yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản tạm khóa, đóng tài khoản thanh toán khi cần thiết; được gửi thông báo cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc phát sinh tranh chấp về tài khoản thanh toán chung giữa các chủ tài khoản thanh toán chung.

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa chủ tài khoản với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

(2) Nghĩa vụ của chủ tài khoản thanh toán:

- Đảm bảo có đủ tiền trên tài khoản thanh toán để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập.

Trường hợp có thỏa thuận thấu chi với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản thì phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan khi chi trả vượt quá số dư Có trên tài khoản.

- Chấp hành các quy định về mở và sử dụng tài khoản thanh toán.

- Kịp thời thông báo cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc nghi ngờ tài khoản của mình bị lợi dụng.

- Hoàn trả hoặc phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoàn trả các khoản tiền do sai sót, nhầm lẫn đã ghi Có vào tài khoản thanh toán của mình.

- Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử dụng tài khoản thanh toán. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán.

- Duy trì số dư tối thiểu trên tài khoản thanh toán theo quy định của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua tài khoản do lỗi của mình.

- Không được cho thuê, cho mượn tài khoản thanh toán của mình.

- Không được sử dụng tài khoản thanh toán để thực hiện cho các giao dịch nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.

Đối tượng nào được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 23/2014/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2019/TT-NHNN, các đối tượng được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng gồm:

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

- Người chưa đủ 15 tuổi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp luật.

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ.

- Tổ chức được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm: tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định.

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng thương mại phải có thời gian hoạt động bao lâu mới được thành lập văn phòng đại diện?
Hỏi đáp Pháp luật
Một bó tiền ngân hàng có bao nhiêu tờ? Trên giấy niêm phong bó tiền ngân hàng phải ghi nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch ngân hàng thương mại gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 31/2024/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Room tín dụng là gì? Ngân hàng hết room tín dụng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu mã ngân hàng chuẩn xác nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe chở tiền ngân hàng có cấu tạo như thế nào? Xe chở tiền được mua sắm trước ngày 12/02/2024 có được tiếp tục sử dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
Nguyễn Thị Kim Linh
343 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào