Xe ô tô 04 chỗ có được chở 05 người không? Có bị xử phạt hay không?

Xe ô tô 04 chỗ có được chở 05 người không? Có bị xử phạt hay không? Lái xe ô tô cần bằng lái xe hạng gì? Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Xe ô tô 04 chỗ có được chở 05 người không? Có bị xử phạt hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có cụm từ này bị thay thế bởi điểm o khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP; bổ sung bởi điểm c khoản 12 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:

Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
.....
2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) thực hiện hành vi vi phạm: Chở quá từ 02 người trở lên trên xe đến 9 chỗ, chở quá từ 03 người trở lên trên xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, chở quá từ 04 người trở lên trên xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, chở quá từ 05 người trở lên trên xe trên 30 chỗ, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
.....

Thông qua quy định trên, có thể hiểu đối với xe ô tô dưới 10 chỗ thì có thể chở quá được 01 người hoặc đối với xe ô tô từ 10 chỗ đến xe 15 chỗ chở quá được 02 người.

Chính vì vậy, trường hợp xe ô tô 04 chỗ vẫn chở được 05 người (bao gồm cả tài xế). Nếu chở quá số người quy định thì tương ứng với mỗi người vượt quá quy định cho phép sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng nhưng không vượt quá 75.000.000 đồng.

Xe ô tô 04 chỗ có được chở 05 người không? Có bị xử phạt hay không?

Xe ô tô 04 chỗ có được chở 05 người không? Có bị xử phạt hay không? (Hình từ Internet)

Lái xe ô tô cần bằng lái xe hạng gì?

Theo quy định Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 về giấy phép lái xe như sau:

Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
.....
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
.....

Như vậy, tương ứng với mỗi loại xe ô tô thì yêu cầu bằng lái xe như sau:

- Bằng lái xe hạng B1: Đối với lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg (cho người không hành nghề lái xe).

- Bằng lái xe hạng B2: Đối với lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.500 kg (cho người hành nghề lái xe).

- Bằng lái xe hạng C: Đối với lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe ô tô quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2.

- Bằng lái xe hạng D: Đối với lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe ô tô quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2, C.

- Bằng lái xe hạng E: Đối với lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe ô tô quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2, C, D.

- Bằng lái xe hạng FB2, FD, FE: Đối với người lái xe đã có bằng lái hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư như sau:

- Đối với đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tốc độ tối đa là 60 km/h.

- Đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa là 50 km/h.

Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tham gia giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Không nhường đường cho xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ cứu trợ đồng bào do bão số 3 gây ra bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có quy định cấm việc đứng chờ đèn đỏ dưới bóng mát hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cầu phao PMP là gì? Qua phà, qua cầu phao được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 05 mốc tốc độ tối đa khi xe ô tô đi trên đường cao tốc?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, khi tham gia giao thông, tài xế bắt buộc phải bật đèn và không được sử dụng còi trong một số khung giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025 người lái xe cần mang theo giấy tờ gì khi tham gia giao thông đường bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhóm chỉ tiêu thống kê thông tin về người lái xe, người đi bộ và người bị nạn gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ hoặc dừng lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bổ sung phân loại xe ưu tiên được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ưu tiên nào không bị hạn chế tốc độ, không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông từ 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tham gia giao thông
Dương Thanh Trúc
332 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào