Không biết chữ có được thi bằng lái xe không? Bằng lái xe không thời hạn có các hạng nào?

Không biết chữ có được thi bằng lái xe không? Bằng lái xe không thời hạn có các hạng nào? Hồ sơ của người học lái xe lần đầu gồm những giấy tờ nào?

Không biết chữ có được thi bằng lái xe không?

Căn cứ khoản 4 Điều 43 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 33 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định đào tạo lái xe:

Điều 43. Đào tạo lái xe
...
4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt:
a) Hình thức đào tạo: người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều 12 và Mục A, Mục B Phụ lục số 31 ban hành kèm theo Thông tư này. Lớp học cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải giảng dạy riêng và có người phiên dịch;
b) Phương pháp đào tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, mô hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.

Hiện nay, pháp luật không có quy định về người không biết chữ không được thi bằng lái xe. Tuy nhiên, trong quá trình thi bằng lái xe học viên phải qua kỳ thi sát hạch lý thuyết và thực hành. Trong đó, học viên để trả lời được câu hỏi về lý thuyết thì phải biết chữ.

Theo quy định trên, người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt sẽ được thi sát hạch lý thuyết bằng hình thức hỏi đáp và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe thay vì thi trắc nghiệm như đối với người biết đọc, viết tiếng Việt.

Nếu thí sinh cần người phiên dịch hỗ trợ thì cơ sở đào tạo sẽ có trách nhiệm thuê người này. Khi thi, người phiên dịch phải dịch đúng, đủ câu hỏi của sát hạch viên và câu trả lời của thí sinh.

Như vậy, trường hợp không biết chữ vẫn được thi bằng lái chỉ áp dụng cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt. Đối với các trường hợp không phải đồng bào dân tộc thiểu số mà không biết chữ thì sẽ không được áp dụng quy định trên.

Không biết chữ có được thi bằng lái xe không? Bằng lái xe không thời hạn có các hạng nào?

Không biết chữ có được thi bằng lái xe không? Bằng lái xe không thời hạn có các hạng nào? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe không thời hạn có các hạng nào?

Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe:

Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
...

Như vậy, bằng lái xe không thời hạn có các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

Hồ sơ của người học lái xe lần đầu gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định hồ ơ của người học lái xe lần đầu gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe

- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài

- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi cấp bằng lái xe hạng B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B được lái xe gì? Bằng lái xe hạng B có thời hạn sử dụng bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng A được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng A?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật trừ điểm bằng lái xe khi nào áp dụng? Bị trừ bao nhiêu điểm thì không được điều khiển xe tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe có bao nhiêu điểm? Mỗi lần vi phạm giao thông trừ bao nhiêu điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, phải có bằng lái xe phân khối lớn đối với người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe 150cc trở lên vẫn được sử dụng bằng lái xe hạng A1 khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe máy có thời hạn không? Mất bằng lái xe máy có phải thi sát hạch lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A2?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
516 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào