Hướng dẫn tích hợp giấy tờ xe vào app VNeID mới nhất năm 2024?
Hướng dẫn tích hợp giấy tờ xe vào app VNeID mới nhất năm 2024?
Năm 2024, công dân có thể tích hợp các loại giấy tờ xe vào ứng dụng VNeID. Giấy tờ xe có thể là giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe. Dưới đây là hướng dẫn tích hợp giấy tờ xe vào app VNeID mới nhất năm 2024:
[1] Hướng dẫn tích hợp giấy phép lái xe vào VNeID
Bước 1: Đăng nhập vào app VNeID
Bước 2: Tại trang chủ, chọn giấy phép lái xe
Bước 3: Nhập passcode
Bước 4: Chọn "Thêm giấy phép lái xe"
Bước 5: Nhập số giấy phép lái xe và chọn hạng giấy phép lái xe cần tích hợp
Bước 6: Chọn "Gửi yêu cầu"
Sau khi hoàn tất các bước trên thì ứng dụng sẽ xử lý yêu cầu.Nếu hệ thống đã xác thực thì sẽ thông báo đã xác thực
Nếu không thể tích hợp được giấy phép lái xe vào VNeID thì ứng dụng sẽ hiển thị thông báo “Xác thực không đạt” và hiển thị kèm theo lý do.
[2] Hướng dẫn tích hợp giấy đăng ký xe vào VNeID
Bước 1: Đăng nhập vào app VNeID
Bước 2: Tại trang chủ, chọn giấy phép lái xe
Bước 3: Nhập passcode
Bước 4: Chọn "Thêm đăng ký xe”
Bước 5: Tiếp theo chọn loại phương tiện là ô tô hoặc mô tô, xe gắn máy
Bước 6: Sau đó, nhập số khung và biển số xe. Lưu ý là khi nhập phải nhập cả phần chữ và không nhập dấu gạch nối và dấu . trong biển số xe
Ví dụ nhập số khung là: RHLKJ0315NZ036123
Còn nếu biển số xe của là 59N3 gạch nối 123 chấm 45 thì nhập là 59N312345
Bước 7: Chọn “Tôi xác nhận các thông tin ở trên là đúng” và bấm gửi yêu cầu.
Nếu hệ thống đã xác thực thì sẽ hiển thị đã xác thực.
Nếu không thể tích hợp được giấy phép lái xe vào VNeID thì ứng dụng sẽ hiển thị thông báo “Xác thực không đạt” và hiển thị kèm theo lý do.
Hướng dẫn tích hợp giấy tờ xe vào app VNeID mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng nào?
Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe:
Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
...
Như vậy, giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau:
- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C
- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D
- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa
- Giấy phép lái xe hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định độ tuổi của người lái xe như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi
- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)
- Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC)
- Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD)
- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?