Biển số xe 59 là của tỉnh nào? Thông tin biển số xe 59 theo từng khu vực chi tiết nhất?

Biển số xe 59 là của tỉnh nào? Thông tin biển số xe 59 theo từng khu vực chi tiết nhất? Xe ô tô có biển số xe nước ngoài có được tham gia giao thông tại Việt Nam không?

Biển số xe 59 là của tỉnh nào? Thông tin biển số xe 59 theo từng khu vực chi tiết nhất?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước từ 50 đến 59 và 41 là biển số xe TP Hồ Chí Minh. Như vậy, biển số xe 59 là biển số xe của TP Hồ Chí Minh.

Tổng hợp ký hiệu biển số xe 59 các quận huyện TP Hồ Chí Minh chính xác và chi tiết nhất:

- Quận 1: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – T1; 59 – T2

- Quận 2: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1

- Quận 3: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1; 59 – F2

- Quận 4: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1

- Quận 5: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1

- Quận 6: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, biển số xe 59 - K2

- Quận 7: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2

- Quận 8: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – L1; 59 – L2

- Quận 9: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X1

- Quận 10: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – U1; 59 – U2

- Quận 11: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – M1; 59 - M2

- Quận 12: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1; 59 – G2

- Quận Tân Phú: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1; biển số xe 59 - D2

- Quận Phú Nhuận: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1

- Quận Bình Tân: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N1; 50 – N1

- Quận Tân Bình: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – P1; 59 – P2

- Quận Bình Thạnh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1; 59 – S2; 59 – S3

- Quận Gò Vấp: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – V1; 59 – V2;59 – V3

- TP Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X2; biển số xe 59 X3

- Huyện Hóc Môn: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1; 50 – Y1

- Huyện Củ Chi: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y2; 59 – Y3

- Huyện Nhà Bè: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z1

- Huyện Cần Giờ: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z2

- Huyện Bình Chánh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N2; 59 – N3

Biển số xe 59 là của tỉnh nào? Thông tin biển số xe 59 theo từng khu vực chi tiết nhất?

Biển số xe 59 là của tỉnh nào? Thông tin biển số xe 59 theo từng khu vực chi tiết nhất? (Hình từ Internet)

Xe ô tô có biển số xe nước ngoài có được tham gia giao thông tại Việt Nam không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2024/NĐ-CP quy định điều kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện vào tham gia giao thông tại Việt Nam:

Điều 4. Điều kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện vào tham gia giao thông tại Việt Nam
...
2. Điều kiện đối với phương tiện cơ giới nước ngoài
a) Là phương tiện cơ giới đường bộ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
b) Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
c) Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
...

Như vậy, xe ô tô có biển số xe nước ngoài được tham gia giao thông tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Là phương tiện cơ giới đường bộ sau:

+ Xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái gồm: Từ 09 chỗ trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động

+ Xe mô tô hai bánh

- Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực

- Có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô)

- Đối với phương tiện cơ giới nước ngoài là xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam

- Phải làm thủ tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh

- Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp thuận

- Thời gian được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 45 ngày.

Trong trường hợp bất khả kháng được lưu lại Việt Nam thêm không quá 10 ngày và phải có văn bản gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.

Khi điều khiển xe ô tô có biển số xe nước ngoài thì phải mang theo những giấy tờ nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 30/2024/NĐ-CP quy định khi điều khiển xe ô tô có biển số nước ngoài người điều khiển phải chấp hành đúng quy định của pháp luật về giao thông đường bộ của Việt Nam; mang theo và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu các giấy tờ sau:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam

- Giấy phép lái xe do nước ngoài cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô)

- Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có giá trị tại Việt Nam

- Tờ khai hải quan phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 50 là của tỉnh nào? Biển số xe mô tô nền xanh cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung là bao nhiêu? Nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giữ lại biển số xe ô tô trúng đấu giá khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
19,482 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào