Biển số xe 88 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất 2024?

Biển số xe 88 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất 2024? Kích thước biển số xe ô tô, biển số xe máy được quy định như thế nào?

Biển số xe 88 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất 2024?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08062024/bien-so-88.jpg

Theo đó, biển số xe 88 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Vĩnh Phúc.

Xem thêm chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác:

Tại đây

Ngoài ra, để phân biệt các địa phương trong tỉnh và hỗ trợ công tác quản lý giao thông của cơ quan chức năng thì hiện nay mỗi huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc sẽ có một số hiệu biển số xe máy, biển số xe ô tô riêng.

Dưới đây là chi tiết biển số xe máy Vĩnh Phúc và biển số xe ô tô Vĩnh Phúc có thể tham khảo:

(1) Biển số xe máy Vĩnh Phúc

Đơn vị hành chính

Biển số xe

Thành phố Vĩnh Yên

88-B1

Thành phố Phúc Yên

88-H1

Huyện Sông Lô

88-C1

Huyện Lập Thạch

88-D1

Huyện Tam Đảo

88-E1

Huyện Yên Lạc

88-F1

Huyện Bình Xuyên

88-G1

Huyện Tam Dương

88-K1

Huyện Vĩnh Tường

88-L1

(2) Biển số xe ô tô Vĩnh Phúc:

Loại xe

Biển số xe

Xe con 7-9 chỗ trở xuống

88A

Xe chở khách, xe từ 9 chỗ trở lên

88B

Xe tải, xe bán tải

88C

Xe van

88D

Xe sơ-mi rơ- moóc

88R

Xe cho người nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của doanh nghiệp nước ngoài

88LD

Xe quân đội

88KT

Ngoài ra, một số phương tiện khác tại tỉnh Vĩnh Phúc cũng được quy định ký hiệu biển số xe như sau:

- Đối với xe máy dưới 50cc: 88-AB.

- Đối với xe máy - mô tô trên 175cc: 88-A1, A2, A3,…

- Đối với xe máy điện: 88-MĐ1.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08062024/bien-so-xe-88-hinh.jpg

Biển số xe 88 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Kích thước biển số xe ô tô, biển số xe máy được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
...
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Như vậy, kích thước biển số xe ô tô, biển số xe máy được quy định như sau:

- Đối với xe ô tô:

+ Được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm;.

+ Được gắn 01 biển số kích thước dài: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

- Đối với xe mô tô: được cấp biển số gắn phía sau xe và có kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Chủ xe được cấp lại biển số xe trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 16. Trường hợp cấp đổi, cấp lại
1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

Theo quy định này, chủ xe được cấp lại biển số xe trong trường hợp biển số xe bị mất.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 98 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe mô tô của cá nhân nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biển số xe máy từ 2025? Thời hạn cấp mới biển số xe máy từ 1/1/2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 24 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, những trường hợp nào được đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 11 ở tỉnh nào? Biển số xe tỉnh Cao Bằng theo từng huyện năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 39 là tỉnh nào? Cục Cảnh sát giao thông có thẩm quyền đăng ký xe nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Nguyễn Thị Kim Linh
16,478 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào