Mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Cá nhân bao nhiêu tuổi được làm thành viên quỹ tín dụng nhân dân?

Mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 8, khoản 9 Điều 2 Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Mức vốn pháp định
1. Ngân hàng thương mại: 3.000 tỷ đồng.
2. Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng.
3. Ngân hàng hợp tác xã: 3.000 tỷ đồng.
4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu đô la Mỹ (USD).
5. Công ty tài chính: 500 tỷ đồng.
6. Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng.
7. Tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng.
8. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã): 0,5 tỷ đồng.
9. Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường: 01 tỷ đồng.

Theo đó, mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là:

+ 0,5 tỷ đồng đối với Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn.

+ 01 tỷ đồng đối với Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29072024/quy-tin-dung-nhan-dan%20(7).jpg

Mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cá nhân bao nhiêu tuổi được làm thành viên quỹ tín dụng nhân dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 8. Điều kiện để trở thành thành viên
1. Đối với cá nhân:
a) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.
2. Đối với hộ gia đình:
a) Là hộ gia đình có các thành viên thường trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân; các thành viên trong hộ có chung tài sản để phục vụ sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình;
b) Các thành viên của hộ gia đình phải cử một thành viên của hộ gia đình làm người đại diện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên quỹ tín dụng nhân dân. Người đại diện của hộ gia đình phải được các thành viên của hộ gia đình ủy quyền đại diện bằng văn bản theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
[...]

Theo đó, cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên và đáp ứng các điều kiện dưới đây mới được làm thành viên quỹ tín dụng nhân dân:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này.

- Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.

Thành viên quỹ tín dụng nhân dân đương nhiên mất tư cách thành viên trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2024/TT-NHNN, thành viên quỹ tín dụng nhân dân đương nhiên mất tư cách thành viên trong các trường hợp sau:

- Thành viên là cá nhân bị chết, mất tích.

- Thành viên là pháp nhân chấm dứt tư cách pháp nhân.

- Thành viên không còn đáp ứng điều kiện để trở thành thành viên theo quy định tại Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN (trừ trường hợp không đảm bảo đủ vốn góp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN), gồm:

+ Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.

- Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp cho người khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân.

Quỹ tín dụng nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quỹ tín dụng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Mức vốn pháp định của Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị khai trừ khỏi quỹ tín dụng nhân dân trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc phải có trình độ đại học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tham gia thành viên quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ vốn góp của thành viên quỹ tín dụng nhân dân theo Thông tư 29?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban kiểm soát của quỹ tín dụng nhân dân phải có bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội thành viên bất thường quỹ tín dụng nhân dân được triệu tập trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả từ ngày 12/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân có thông tin gian lận thì có bị thu hồi giấy phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quỹ tín dụng nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
52 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quỹ tín dụng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào