Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải đáp ứng yêu cầu gì?

Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là mẫu nào?

Căn cứ theo khoản 11 Điều 34 Thông tư 08/2017/TT-BTP quy định như sau:

Điều 34. Mẫu giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-01).
2. Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-02).
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-03).
4. Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-04).
5. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-05).
6. Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-06).
7. Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-07).
8. Thẻ trợ giúp viên pháp lý (Mẫu TP-TGPL-08).
...

Theo đó, mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là Mẫu TP-TGPL-03 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BTP.

Dưới đây là mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/tham-gia-tro-giup-phap-ly.jpg

Tải về mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13062024/dang-ky-tro-giup-phap-ly.jpg

Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 15 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau:

Điều 15. Đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý
1. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tự nguyện thực hiện trợ giúp pháp lý bằng nguồn lực của mình được đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý như sau:
a) Tổ chức hành nghề luật sư có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 14 của Luật này;
b) Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 14 của Luật này và có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
2. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý đăng ký về phạm vi, hình thức, lĩnh vực, đối tượng trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý.

Như vậy, tổ chức hành nghề luật sư đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải đáp ứng đủ các yêu cầu dưới đây:

- Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định.

- Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý.

- Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.

Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý là các hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý bao gồm:

(1) Đối với tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý:

- Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý.

- Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý.

- Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác.

- Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2017 và quy định của pháp luật về tố tụng.

- Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội.

- Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.

(2) Đối với người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý:

- Xâm phạm sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý và uy tín của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.

- Cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý.

- Đe dọa, cản trở, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động trợ giúp pháp lý.

- Gây rối, làm mất trật tự, vi phạm nghiêm trọng nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.

Trợ giúp pháp lý
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ giúp pháp lý
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm thực hiện trợ giúp pháp lý cho nạn nhân trong nạn mua bán người?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thực hiện trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự trợ giúp pháp lý được đề nghị thay đổi người hướng dẫn tập sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có được thành lập chi nhánh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý mới nhất năm 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp pháp lý là gì? Năm 2024, Trợ giúp viên pháp lý được hưởng các chế độ ưu đãi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tiêu chí để được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý mới nhất 2024? Người được trợ giúp pháp lý có quyền khiếu nại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ giúp pháp lý
Nguyễn Thị Kim Linh
323 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ giúp pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ giúp pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn về Trợ giúp pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào