Người có hành vi làm giả hộ chiếu bị phạt nhiều nhất bao nhiêu tiền?

Người có hành vi làm giả hộ chiếu bị phạt nhiều nhất bao nhiêu tiền? Người có hành vi làm giả hộ chiếu có thể bị truy cứu tội gì?

Người có hành vi làm giả hộ chiếu bị phạt nhiều nhất bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 7, khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
...
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và các điểm a và c khoản 5 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình đối với cá nhân là 30.000.000 đồng, đối với tổ chức là 60.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với cá nhân là 40.000.000 đồng, đối với tổ chức là 80.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng; mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội đối với cá nhân là 75.000.000 đồng, đối với tổ chức là 150.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, người có hành vi làm giả hộ chiếu sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng và nhiều nhất lên đến 40.000.000 đồng.

Đây là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm và trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07062024/lam-gia-ho-chieu.jpg

Người có hành vi làm giả hộ chiếu bị phạt nhiều nhất bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm giả hộ chiếu là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình là 01 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
...

Theo quy định này, hành vi làm giả hộ chiếu là hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vậy nên, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm giả hộ chiếu là 01 năm.

Người có hành vi làm giả hộ chiếu có thể bị truy cứu tội gì?

Căn cứ theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Như vậy, người có hành vi làm giả hộ chiếu có thể bị truy cứu tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức nếu có đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật hình sự.

Hình phạt đối với tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức là phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 07 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp lại hộ chiếu hết hạn online nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu bị hỏng mới nhất hiện nay? Xin cấp lại hộ chiếu ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online nhận tại nhà qua Bưu điện mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp hộ chiếu đi nước ngoài của công dân Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mang theo gì khi đi làm hộ chiếu trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai điện tử cấp hộ chiếu cho trẻ em mẫu TK01a mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tích hợp hộ chiếu vào ứng dụng VNeID mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được cấp hộ chiếu? Cấp hộ chiếu phổ thông cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu mà có nguyện vọng về nước ngay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm hộ chiếu online năm 2024 mất bao lâu? Làm hộ chiếu online khi hộ chiếu phổ thông sắp hết hạn cần chuẩn bị những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ chiếu
Nguyễn Thị Kim Linh
689 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào