Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu 2024?

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu 2024? 02 trường hợp cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cụ thể ra sao?

Năm 2024, trường hợp nào không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau:

Điều 10. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
....
2. Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
3. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì thực hiện khai theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
...

Như vậy, người khai hải quan không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu 2024?

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu 2024? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu 2024?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC thì việc khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được hướng dẫn cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan

- Người khai hải quan khai số tham chiếu và ngày cấp của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa (mã REX theo Hiệp định EVFTA, mã EORI theo Hiệp định UKVFTA, mã CE theo Hiệp định ATIGA hoặc RCEP) tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy.

- Trường hợp Hiệp định thương mại tự do không quy định số tham chiếu và/hoặc không có mã nhà xuất khẩu đủ điều kiện cấp chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, người khai hải quan khai tên chứng từ, số chứng từ, ngày cấp và tên tổ chức hoặc tên nhà xuất khẩu cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm tên Hiệp định thương mại tự do áp dụng.

Trường hợp 2: Trường hợp hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan cấp văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ và còn trong thời hạn hiệu lực theo quy định tại Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai số hiệu, ngày cấp của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ trên ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy.

Trường hợp 3: Trường hợp áp dụng trừ lùi giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, người khai hải quan khai ngày cấp, đơn vị cấp Phiếu theo dõi trừ lùi tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Chứng từ đi kèm” trên tờ khai hải quan giấy.

Lưu ý: Người khai hải quan được khai bổ sung thông tin về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp chưa khai thông tin hoặc khai chưa đúng chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư 33/2023/TT-BTC.

Việc khai bổ sung thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

02 trường hợp cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cụ thể ra sao?

Theo Điều 14 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau:

Điều 14. Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
Cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau:
1. Người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Hàng hóa nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước xuất khẩu thông báo về việc hủy chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc không đáp ứng tiêu chí xuất xứ theo quy định của nước xuất khẩu.

Như vậy, cơ quan hải quan từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau:

- Người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quá thời hạn theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC

- Hàng hóa nhập khẩu được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước xuất khẩu thông báo về việc hủy chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc không đáp ứng tiêu chí xuất xứ theo quy định của nước xuất khẩu.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có nhu cầu nhập khẩu tàu cá thì gửi hồ sơ đến đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hoạt động quản lý tàu bay nhập khẩu vào Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu chậm nhất là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
MSDS là gì? Doanh nghiệp không có bảng nội quy về an toàn hóa chất bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Rượu nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện gì? Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa từ 26/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho bên mua là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn đề nghị hoàn thuế xuất khẩu, thuế xuất nhập năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không chịu thuế xuất nhập khẩu 2024? Trị giá tính thuế xuất nhập khẩu được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập khẩu
Nguyễn Thị Hiền
170 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào