Biển số xe 26 là của tỉnh nào? Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024?

Biển số xe 26 là của tỉnh nào? Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024? Các bằng lái xe nào là bằng lái xe có thời hạn?

Biển số xe 26 là của tỉnh nào? Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước như sau:

Theo quy định trên, biển số xe 26 là của tỉnh Sơn La. Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024 như sau:

– Đối với biển số xe Thành phố Sơn La sẽ mang số hiệu là: 26B1-B2

– Đối với biển số xe Huyện Sông Mã sẽ mang số hiệu là: 26C1

– Đối với biển số xe Huyện Phù Yên sẽ mang số hiệu là: 26D1

– Đối với biển số xe Huyện Bắc Yên sẽ mang số hiệu là: 26E1

– Đối với biển số xe Huyện Sốp Cộp sẽ mang số hiệu là: 26F1

– Đối với biển số xe Huyện Mộc Châu sẽ mang số hiệu là: 26G1

– Đối với biển số xe Huyện Quỳnh Nhai sẽ mang số hiệu là: 26H1

– Đối với biển số xe Huyện Mai Sơn sẽ mang số hiệu là: 26K1

– Đối với biển số xe Huyện Mường La sẽ mang số hiệu là: 26L1

– Đối với biển số xe Huyện Thuận Châu sẽ mang số hiệu là: 26M1

– Đối với biển số xe Huyện Yên Châu sẽ mang số hiệu là: 26N1

– Đối với biển số xe Huyện Vân Hồ sẽ mang số hiệu là: 26P1

Biển số xe 26 là của tỉnh nào? Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024?

Biển số xe 26 là của tỉnh nào? Chi tiết về biển số xe 26 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Các bằng lái xe nào là bằng lái xe có thời hạn?

Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe:

Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
...

Như vậy, các bằng lái xe có thời hạn gồm các hạng sau:

- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D

- Hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa;

- Hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

Việc nâng hạng bằng lái xe được thực hiện cho những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định việc đào tạo nâng hạng bằng lái xe được thực hiện cho những trường hợp sau:

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E

- Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
12,425 lượt xem
Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy mới mua chưa có biển số đi trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi che biển số ô tô phạt đến 26 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu theo QCVN 08: 2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Biển số xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào