Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?

Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?

Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND TP. Hà Nội (có hiệu lực từ 10/06/2024) quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình nhà thương mại liên kế như sau:

Điều 5. Phương pháp xác định dân số đối với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng, biệt thự nghỉ dưỡng; văn phòng kết hợp lưu trú; căn hộ lưu trú và nhà thương mại liên kế
...
3. Dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú phải đảm bảo không gian lưu trú có diện tích không lớn hơn 50% diện tích sử dụng làm văn phòng. Phần diện tích có chức năng lưu trú được xác định dân số bằng cách quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

Như vậy, phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú phải đảm bảo không gian lưu trú có diện tích không lớn hơn 50% diện tích sử dụng làm văn phòng. Phần diện tích có chức năng lưu trú được xác định dân số bằng cách quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND TP. Hà Nội.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 34/2024/QĐ-UBND TP. Hà Nội quy định phương pháp xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp làm nhà ở thương mại như sau:

Trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, dân số nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp làm nhà ở thương mại được xác định theo chỉ tiêu 3,6 người/căn hộ hoặc xác định theo cơ cấu phòng ở và diện tích sử dụng căn hộ tương ứng, cụ thể:

- Căn hộ một (01) phòng ở:

+ Diện tích sử dụng căn hộ từ 25 m2÷45 m2: Tính 01 người.

- Căn hộ hai (02) phòng ở:

+ Diện tích sử dụng căn hộ từ trên 45 m2 đến 70 m2: Tính 02 người.

+ Diện tích sử dụng căn hộ từ trên 70 m2 đến 100 m2: Tính 03 người.

- Căn hộ từ ba (03) phòng ở trở lên:

+ Diện tích sử dụng căn hộ từ trên 100 m2 đến 125 m2: Tính 04 người.

+ Diện tích sử dụng căn hộ từ 125 m2 trở lên: Tính 05 người.

Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?

Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Khu đất xây dựng công trình văn phòng kết hợp lưu trú cần tuân thủ các quy định như thế nào?

Theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12871:2020 có quy định về Văn phòng kết hợp lưu trú - Yêu cầu chung về thiết kế quy định như sau:

- Khu đất xây dựng công trình văn phòng kết hợp lưu trú phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình văn phòng kết hợp lưu trú tuân thủ theo các yêu cầu quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Giải pháp kiến trúc đảm bảo an toàn, thẩm mỹ phù hợp với đặc điểm tự nhiên, khí hậu của khu vực, đảm bảo yêu cầu thông thoáng, phát triển bền vững và thân thiện với môi trường. Đảm bảo dây chuyền hoạt động và sơ đồ vận chuyển bên trong thuận tiện, hợp lý, không chồng chéo giữa các khối chức năng; không ảnh hưởng lẫn nhau về trật tự vệ sinh và mỹ quan.

- Công trình văn phòng kết hợp lưu trú phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực và tuổi thọ thiết kế của công trình.

Không xây dựng nhà trên các vùng có nguy cơ địa chất nguy hiểm (sạt lở, trượt đất...), vùng có lũ quét, thường xuyên ngập lụt khi không có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho khu vực xây dựng.

- Công trình văn phòng kết hợp lưu trú cần đảm bảo các yêu cầu về an toàn cháy, nổ và các quy định liên quan. Việc trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải tuân thủ các yêu cầu của quy định hiện hành.

- Văn phòng kết hợp lưu trú cần đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Đảm bảo người cao tuổi và người khuyết tật tiếp cận sử dụng;

+ Sử dụng năng lượng hiệu quả;

+ An toàn sinh mạng và sức khỏe;

+ Được thông gió, chiếu sáng tự nhiên tối đa, ưu tiên vị trí, hướng chiếu sáng và lấy gió tự nhiên cho khối văn phòng kết hợp lưu trú;

+ Phòng chống mối tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng;

+ Bảo trì theo đúng quy trình.

- Khối văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp hay trong công trình công cộng đa chức năng cần thiết kế thành khu vực riêng biệt, độc lập với các chức năng khác của công trình đảm bảo thuận tiện cho việc quản lý sử dụng và thiết kế lắp đặt hệ thống kỹ thuật bên trong công trình, đồng thời không ảnh hưởng lẫn nhau về trật tự, vệ sinh và mỹ quan.

Yêu cầu thiết kế kết cấu của văn phòng kết hợp lưu trú cần đảm bảo những quy định gì?

Về yêu cầu thiết kế kết cấu của văn phòng kết hợp lưu trú được quy định tại Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12871:2020 có quy định về Văn phòng kết hợp lưu trú - Yêu cầu chung như sau:

- Cần tính toán thiết kế kết cấu an toàn, bền vững, chịu được các tải trọng và tổ hợp tải trọng bất lợi nhất tác động lên chúng, kể cả tải trọng theo thời gian, các tải trọng liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam (gió bão, động đất, sét, ngập lụt).

CHÚ THÍCH: Các số liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên của Việt Nam được lấy theo quy định.

- Hệ kết cấu có sơ đồ làm việc rõ ràng, dễ kiểm soát, khuyến khích thống nhất hoá và điển hình hoá kết cấu chịu lực cũng như bao che nhưng vẫn đảm bảo sự linh hoạt và da dạng của kiến trúc.

- Giải pháp kết cấu đáp ứng đày đủ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, phù hợp với quy mô, số tầng và đảm bảo các không gian, giải pháp kiến trúc.

- Thiết kế, tính toán chống động đất cần phù hợp quy định trong TCVN 9386.

- Vật liệu sử dụng phải đảm bảo bảo yêu cầu phòng cháy, cách âm, cách nhiệt và độ bền lâu trước tác động của khí hậu, xâm thực của môi trường xung quanh, của các tác nhân sinh học và tác nhân có hại khác đảm bảo cho kết cấu công trình có khả năng chịu lực và khả năng sử dụng bình thường mà không phải sửa chữa lớn trong suốt thời hạn sử dụng (tuổi thọ thiết kế) của công trình.

- Tuổi thọ thiết kế của công trình phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế vả các hồ sơ khác của công trình theo quy định của pháp luật. Đến thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế), chủ đầu tư/người quyết định đầu tư cần có thông báo và tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng của công trình để có biện pháp can thiệp kéo dài thời hạn sử dụng hoặc có biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật.

- Khuyến khích sử dụng vật liệu tái chế, vật liệu thân thiện với môi trường và vật liệu địa phương.

Như vậy, trên đây nhữn quy định về yêu cầu thiết kế kết cấu của văn phòng kết hợp lưu trú cần đảm bảo. Những yêu cầu này nhấn mạnh sự cân nhắc và tính toán kỹ lưỡng trong thiết kế kết cấu, nhằm đảm bảo tính an toàn, bền vững, và tiết kiệm tài nguyên.

Trân trọng!

Quy hoạch đô thị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy hoạch đô thị
Hỏi đáp Pháp luật
Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đặt ra mục tiêu phát triển kinh tế đến năm 2030 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025 việc quy hoạch xây dựng, phát triển Thủ đô Hà Nội được thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định phương pháp xác định dân số đối với dự án, công trình văn phòng kết hợp lưu trú tại Hà Nội từ ngày 10/6/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề cương báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng xanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phát triển đô thị chuẩn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung quy hoạch tỉnh?
Hỏi đáp pháp luật
Khu đô thị là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy hoạch đô thị
2,152 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào