Mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024?

Mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024? Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam sắp hết hạn tạm trú có được gia hạn không?

Mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 12 Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định như sau:

Điều 2. Mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
...
12. Đơn xin thường trú (NA12).
...

Theo đó, mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024 là Mẫu NA12 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA.

Dưới đây là mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/30052024/don-xin-thuong-tru.jpg

Tải về mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/30052024/don-xin-thuong-tru%20(1).jpg

Mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam sắp hết hạn tạm trú có được gia hạn không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Điều 35. Gia hạn tạm trú
1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Theo quy định này, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam sắp hết hạn tạm trú được xem xét gia hạn tạm trú nếu có nhu cầu và phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú của người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định như sau:

Điều 5. Thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú
1. Người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu NG1, NG2 và NG4, sau khi nhập cảnh Việt Nam nếu có nhu cầu gia hạn tạm trú thì cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam gửi hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.
2. Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
b) Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
c) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
d) Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
e) Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.
3. Giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.
...

Như vậy, thẩm quyền giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú của người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam sẽ thuộc về Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM.

Trân trọng!

Đơn xin thường trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn xin thường trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu NA12 đơn xin thường trú dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn xin thường trú
Nguyễn Thị Kim Linh
300 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn xin thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào