Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao? Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?

Căn cứ Điều 62 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

Điều 62. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
2. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Căn cứ Điều 70 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 70.
Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
...
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.
...

Căn cứ Điều 88 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 88.
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
...
3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;
...

Theo quy định trên, Quốc hội có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Ngoài ra, Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?

Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao? (Hình từ Internet)

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:

- Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân

- Quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.

- Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới

- Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

- Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.

- Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

- Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.

- Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.

- Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước

- Trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không?

Căn cứ Điều 80 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 80.
1. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
2. Người bị chất vấn phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp hoặc tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội; trong trường hợp cần thiết, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho trả lời bằng văn bản.
3. Đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm trả lời những vấn đề mà đại biểu Quốc hội yêu cầu trong thời hạn luật định.

Như vậy, đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải trả lời trước Quốc hội tại kỳ họp hoặc tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Phan Vũ Hiền Mai
1,069 lượt xem
Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền miễn nhiệm Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao?
Hỏi đáp pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao có trách nhiệm gì trong về việc quản lý biên chế lao động được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao có trách nhiệm gì về việc thành lập các hội đồng tuyển dụng lao động
Hỏi đáp pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao có trách nhiệm gì về việc đào tạo, bồi dưỡng và cử người đi công tác nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát tối cao có trách nhiệm gì trong công tác bảo vệ chính trị nội bộ ngành Kiểm sát
Hỏi đáp pháp luật
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định vấn đề gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xây dựng, ban hành thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong công tác điều tra hình sự
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào