Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không?

Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không?

Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không?

Căn cứ theo Chương 5 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các trường hợp được giảm thuế và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đó là:

- Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

- Miễn thuế cho đất khai hoang dùng vào sản xuất, gồm:

+ Trồng cây hàng năm: 5 năm;

+ Đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

+ Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

+ Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định.

- Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

- Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định và cộng thêm 2 năm.

Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

- Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

+ Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%: giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

+ Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%: giảm thuế 60%;

+ Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%: giảm thuế 80%;

+ Thiệt hại từ 40% trở lên: miễn thuế 100%.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn.

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn.

- Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

- Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

- Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ.

- Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế mà đời sống có nhiều khó khăn.

Theo đó, Nhà nước sẽ có chính sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không nơi nương tựa.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/29052024/dat-nong-nghiep.jpg

Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không? (Hình từ Internet)

Sổ đỏ đất nông nghiệp của cá nhân có thời hạn trong bao lâu?

Sổ đỏ đất hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
...

Như vậy, thời hạn của sổ đỏ đất nông nghiệp cấp cho cá nhân được xác định như sau:

- Đối với đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp: 50 năm.

- Đối với đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đối với cá nhân: không quá 50 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn thời hạn sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
...

Theo quy định này, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì bắt buộc phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trân trọng!

Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ nông dân là người già yếu không?
Hỏi đáp pháp luật
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp với đất đồi núi trọc trong thời hạn bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Hộ nghèo thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Đất đồi núi trọc được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Hộ gia đình là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nguyễn Thị Kim Linh
547 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào