Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ? Cơ sở hướng dẫn thực hành đối với chức danh bác sĩ là các cơ sở nào?

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ là mẫu số 07 Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?

Tải về mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ tại đây: tại đây

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?

Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ? (Hình từ Internet)

Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ như sau:

Điều 3. Thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
...

Như vậy, thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12 tháng, trong đó:

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.

Cơ sở hướng dẫn thực hành đối với chức danh bác sĩ là các cơ sở nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về cơ sở hướng dẫn thực hành đối với chức danh bác sỹ như sau:

- Đối với bác sỹ y khoa, bác sỹ y học dự phòng: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện;

- Đối với bác sỹ y học cổ truyền: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện và phải có phạm vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền;

- Đối với bác sỹ răng hàm mặt: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện và phải có phạm vi hoạt động chuyên môn về răng hàm mặt.

Người hướng dẫn thực hành đối với chức danh bác sĩ phải đáp ứng các điều kiện gì?

Tại Điều 7 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với người hướng dẫn thực hành như sau:

Điều 7. Tổ chức thực hành
...
3. Điều kiện đối với người hướng dẫn thực hành:
a) Có giấy phép hành nghề với chức danh, phạm vi hành nghề phù hợp với nội dung, đối tượng được hướng dẫn thực hành;
b) Có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành;
c) Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 03 năm trở lên.
4. Một số trường hợp cụ thể về chức danh, phạm vi hành nghề của người hướng dẫn thực hành:
a) Đối với người có văn bằng bác sỹ y khoa thì người hướng dẫn là bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ y học dự phòng, bác sỹ răng hàm mặt;
b) Đối với người có văn bằng bác sỹ y học dự phòng thì người hướng dẫn là bác sỹ với phạm vi hành nghề y học dự phòng hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ răng hàm mặt;
c) Đối với người có văn bằng y sỹ đa khoa thì người hướng dẫn thực hành là y sỹ với phạm vi hành nghề đa khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ y học dự phòng, bác sỹ răng hàm mặt;
...

Như vậy, người hướng dẫn thực hành của chức danh bác sỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có giấy phép hành nghề với chức danh, phạm vi hành nghề phù hợp với nội dung, đối tượng được hướng dẫn thực hành. Cụ thể về chức danh, phạm vi hành nghề của người hướng dẫn thực hành như sau:

+ Đối với người có văn bằng bác sỹ y khoa thì người hướng dẫn là bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ y học dự phòng, bác sỹ răng hàm mặt;

+ Đối với người có văn bằng bác sỹ y học dự phòng thì người hướng dẫn là bác sỹ với phạm vi hành nghề y học dự phòng hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ răng hàm mặt;

+ Đối với người có văn bằng y sỹ đa khoa thì người hướng dẫn thực hành là y sỹ với phạm vi hành nghề đa khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ bác sỹ y học cổ truyền, bác sỹ y học dự phòng, bác sỹ răng hàm mặt;

- Có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành;

- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 03 năm trở lên.

Trân trọng!

Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp mới lần đầu giấy phép hành nghề khám chữa bệnh của điều dưỡng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của bác sĩ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh tâm lý lâm sàng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hành cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bắt buộc chữa bệnh? Chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh nhưng vẫn muốn tiếp tục hành nghề thì phải làm sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào cần phải cấp mới giấy phép hành nghề khám chữa bệnh theo Nghị định 96?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh và điều kiện để gia hạn từ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh bao gồm các thông tin nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
930 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào