Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?

Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu? Hành vi nào bị cấm trong hoạt động lâm nghiệp?

Thế nào là rừng đặc dụng?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2017, rừng đặc dụng là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao gồm:

- Vườn quốc gia;

- Khu dự trữ thiên nhiên;

- Khu bảo tồn loài - sinh cảnh;

- Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia.

Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?

Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 58/2024/NĐ-CP về cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng như sau:

Điều 5. Cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng
1. Đối tượng:
a) Ban quản lý rừng đặc dụng;
b) Ban quản lý rừng phòng hộ;
c) Cộng đồng dân cư
d) Các đối tượng khác theo quy định tại các khoản 2,3,4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp.
2. Mức kinh phí:
a) Đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 150.000đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng.
b) Đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.
c) Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng 1,5 lần mức bình quân quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
d) Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm c khoản 1 Điều này là 500.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm.
...

Đồng thời, theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp 2017 về chủ rừng như sau:

Điều 8. Chủ rừng
1. Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ.
2. Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
3. Đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng (sau đây gọi là đơn vị vũ trang).
4. Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp.
5. Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
6. Cộng đồng dân cư.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất để trồng rừng sản xuất.

Như vậy, các đối tượng được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng và mức chi phí được nhận đối với từng đối tượng từ ngày 15/7/2024 cụ thể như sau:

[1] Ban quản lý rừng đặc dụng và ban quản lý rừng phòng hộ: được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 150.000đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng đặc dụng được giao, ngoài kinh phí sự nghiệp thường xuyên cho các hoạt động của bộ máy ban quản lý rừng

[2] Cộng đồng dân cư, tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác được thành lập và hoạt động, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được giao rừng, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng bình quân 500.000 đồng/ha/năm trên tổng diện tích rừng được giao.

Lưu ý: Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực 2, 3 bằng1,2 lần mức bình quân, vùng đất ven biển bằng 1,5 lần mức bình quân được quy định ở trên.

Chi phí lập hồ sơ lần đầu về bảo vệ rừng cho đối tượng tại điểm c khoản 1 Điều này là 500.000 đồng/ha; kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu bảo vệ rừng là 7% trên tổng kinh phí chi cho bảo vệ rừng hằng năm

Hành vi nào bị cấm trong hoạt động lâm nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Lâm nghiệp 2017, các hành vi bị nghiêm cấm thực hiện trong hoạt động lâm nghiệp bao gồm:

[1] Chặt, phá, khai thác, lấn, chiếm rừng trái quy định của pháp luật.

[2] Đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái quy định của pháp luật; chăn, dắt, thả gia súc, vật nuôi vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng.

[3] Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật.

[4] Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.

[5] Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; quản lý các loài ngoại lai xâm hại; dịch vụ môi trường rừng.

[6] Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh lâm sản trái quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

[7] Khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản, môi trường rừng trái quy định của pháp luật; xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng.

[8] Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng trái quy định của pháp luật; cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái quy định của pháp luật; chuyển đổi diện tích rừng, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trái quy định của pháp luật; phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng.

[9] Sử dụng nguyên liệu trong chế biến lâm sản trái quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Rừng đặc dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư có thuộc đối tượng được cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao rừng mới nhất 2024 theo Nghị định 91?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí phân khu chức năng của vườn quốc gia từ ngày 18/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những nội dung gì? Hồ sơ thành lập khu rừng đặc dụng bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm rừng đặc dụng được hỗ trợ 50 triệu đồng/năm để phát triển sinh kế, cải thiện đời sống?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/7/2024 đối tượng nào được nhận kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng? Mức kinh phí được nhận là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại rừng đặc dụng như thế nào và cơ quan nào có thẩm quyền quản lý rừng đặc dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng đặc dụng là gì? Tiêu chí xác định rừng đặc dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rừng đặc dụng là gì? Quy định của pháp luật về khai thác rừng đặc dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng được hỗ trợ 40 triệu đồng theo Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Rừng đặc dụng
Trần Thị Ngọc My
562 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào