Biển số xe 56 là của tỉnh nào? Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe là bao lâu?

Biển số xe 56 là của tỉnh nào? Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe là bao lâu? Hồ sơ cấp lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Biển số xe 56 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước.Trong đó, biển số xe 41, từ 40 đến 59 là biển số xe TP Hồ Chí Minh.

Như vậy, biển số xe 56 là biển số xe TP Hồ Chí Minh. Tổng hợp ký hiệu biển số xe 54 các quận huyện TP Hồ Chí Minh chính xác và chi tiết nhất:

- Quận 1: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – T1; 59 – T2

- Quận 2: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1

- Quận 3: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1; 59 – F2

- Quận 4: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1

- Quận 5: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1

- Quận 6: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, biển số xe 59 - K2

- Quận 7: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2

- Quận 8: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – L1; 59 – L2

- Quận 9: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X1

- Quận 10: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – U1; 59 – U2

- Quận 11: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – M1; 59 - M2

- Quận 12: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1; 59 – G2

- Quận Tân Phú: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1; biển số xe 59 - D2

- Quận Phú Nhuận: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1

- Quận Bình Tân: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N1; 50 – N1

- Quận Tân Bình: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – P1; 59 – P2

- Quận Bình Thạnh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1; 59 – S2; 59 – S3

- Quận Gò Vấp: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – V1; 59 – V2;59 – V3

- TP Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X2; biển số xe 59 X3

- Huyện Hóc Môn: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1; 50 – Y1

- Huyện Củ Chi: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y2; 59 – Y3

- Huyện Nhà Bè: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z1

- Huyện Cần Giờ: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z2

- Huyện Bình Chánh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N2; 59 – N3

Biển số xe 56 là của tỉnh nào? Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe là bao lâu?Biển số xe 56 là của tỉnh nào? Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe là bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định thời hạn giải quyết đăng ký xe:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
...

Như vậy, thời hạn giải quyết cấp lại biển số xe khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 07 ngày làm việc.

Hồ sơ cấp lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp lại biển số xe gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy khai đăng ký xe

[2] Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

[3] Biển số xe

[4] Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô có bắt buộc phải dán biển số ở thành xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Màu sắc và sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 32 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 31 là của tỉnh nào? Biển số xe thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 30 là của tỉnh nào? Các trường hợp nào biển số xe có ký hiệu sêri riêng?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 29 là của tỉnh nào? Biển số xe ô tô nền xanh được cấp cho cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mọi biển số xe đều được phép đấu giá từ 1/1/2025 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe màu vàng được cấp cho đối tượng nào? Xe biển số vàng có được quyền ưu tiên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn bấm biển số xe khi đăng ký xe lần đầu trên ứng dụng VNeID năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nhận biết biển số xe theo màu sắc từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
1,899 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào