Tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06?

Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06 có dạng như thế nào? Quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu cụ thể ra sao?

Tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06?

Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu là mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, mẫu có dạng như sau:

Tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06

Tại đây

Tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06?

Tải Phiếu thông báo thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo Thông tư 06? (Hình từ Internet)

Quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu cụ thể ra sao?

Theo Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu như sau:

- Thời gian cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm, bao gồm cả cá nhân thuộc chủ đầu tư, bên mời thầu:

+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các khoản 1, 2, 4 và điểm a khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một trong các hành vi vi phạm điểm b, điểm c khoản 3; khoản 5; điểm g, h, i, k, l khoản 6; khoản 8; khoản 9 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một trong các hành vi vi phạm các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 6 và khoản 7 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

Lưu ý: Đối với nhà thầu liên danh, việc cấm tham gia hoạt động đấu thầu áp dụng với tất cả thành viên liên danh khi một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023, trừ trường hợp: thành viên liên danh vi phạm quy định tại điểm c khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 5, các điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 6, khoản 7, điểm a, điểm b khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 thì chỉ cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với thành viên đó mà không cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với các thành viên còn lại.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thuộc cùng phạm vi quản lý của người có thẩm quyền và các hành vi này chưa bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu với thời gian cấm được xác định bằng tổng thời gian cấm của các hành vi vi phạm nhưng tối đa không quá 05 năm.

- Thời hiệu áp dụng biện pháp cấm tham gia hoạt động đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP là 10 năm tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

- Người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được một trong các tài liệu sau:

+ Văn bản đề nghị của chủ đầu tư kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm;

+ Kiến nghị tại kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước;

+ Kết quả giải quyết kiến nghị của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị;

+ Các văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.

- Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hoặc đề nghị Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.

Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấm tham gia hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền.

- Căn cứ quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc trong thời hạn 05 năm đối với tổ chức, cá nhân đang bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại 03 quyết định khác nhau của Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu bao gồm các nội dung:

+ Tên người có thẩm quyền;

+ Tên tổ chức, cá nhân vi phạm;

+ Thời gian cấm bao gồm: thời gian cấm đối với hành vi vi phạm (nội dung vi phạm, căn cứ pháp lý để xử lý vi phạm); thời gian cấm đối với hành vi vi phạm tiếp theo (nếu có); tổng thời gian cấm;

+ Phạm vi cấm;

+ Hiệu lực thi hành: ngày có hiệu lực và ngày kết thúc hiệu lực.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu không đồng ý với quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu thì có quyền khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

- Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu

Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư trong hoạt động đấu thầu gồm những thông tin gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2023, thông tin về lựa chọn nhà đầu tư trong hoạt động đấu thầu gồm những thông tin dưới đây:

- Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023 bao gồm:

+ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).

+ Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư.

+ Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt.

+ Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có).

+ Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

+ Nội dung khác có liên quan.

- Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm.

- Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có).

- Kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

- Thông tin chủ yếu của hợp đồng.

- Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.

- Thông tin khác có liên quan.

Trân trọng!

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong đấu thầu có được thanh toán bằng ngoại tệ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 6C biểu mẫu dành cho tư vấn cá nhân theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong mọi cuộc đấu thầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đấu thầu mới nhất 2024 và Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Đấu thầu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có hành vi gian lận có bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Nguyễn Thị Hiền
546 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào