Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì?

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong cả nước như sau:

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì?

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì?

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì?

Như vậy, biển số xe 55 là biển số xe của TP. Hồ Chí Minh. TP. Hồ Chí Minh là một tỉnh nằm ở miền Nam của đất nước Việt Nam, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 1.730km tính theo đường bộ.

Với vị trí là tâm điểm của Đông Nam Á, thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng cả về đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Nhờ điều này mà thành phố đã giúp nối liền các tỉnh trong vùng và trở thành một cửa ngõ quốc tế cực kỳ quan trọng.

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì?

Biển số xe 55 là ở đâu? Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của TP. Hồ Chí Minh là gì? (Hình từ Internet)

Biển số xe cụ thể theo quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh là gì?

Tính đến năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 22 đơn vị hành chính. Trong đó gồm 1 thành phố (TP. Thủ Đức), 16 quận và 5 huyện, riêng Quận 2 và Quận 9 trước đó đã được sáp nhập vào TP. Thủ Đức.

Tổng hợp ký hiệu biển số xe 55 các quận huyện TP Hồ Chí Minh chính xác và chi tiết nhất:

- Quận 1: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-T1; 59-TA;

- Quận 2: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-B1; 59-BA;

- Quận 3: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-F1; 59-FA;

- Quận 4: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-C1; 59-CA;

- Quận 5: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-H1; 59-HA;

- Quận 6: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-K1; 59-KA;

- Quận 7: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-C2; 59-CB;

- Quận 8: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-L1; 59-L2; 59-LA;

- Quận 9: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-X1; 59-XA;

- Quận 10: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-U1; 59-UA;

- Quận 11: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-M1; 59-MA;

- Quận 12: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-G1; 59-G2; 59-GA;

- Quận Tân Bình: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-P1; 59-P2; 59-PA;

- Quận Tân Phú: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-D1; 59-D2; 59-DA;

- Quận Bình Thạnh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-S1; 59-S2; 59-SA;

- Quận Gò Vấp: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-V1; 59-V2; 59-VA;

- Quận Phú Nhuận: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-E1; 59-EA;

- Quận Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-X2; 59-XB;

- Quận Bình Tân: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-N1; 50-N1; 59-NA;

- Huyện Bình Chánh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-N2; 59-NB;

- Huyện Nhà Bè: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-Z1; 59-ZA;

- Huyện Cần Giờ: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-Z2; 59-ZB;

- Huyện Hóc Môn: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-Y1; 59-YA;

- Huyện Củ Chi: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59-Y2; 59-YB;

Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe cụ thể như thế nào?

Theo quy định tại Điều 35 Thông tư 24/2023/TT-BCA về thời gian sử dụng chứng nhận đăng ký xe như sau:

[1] Đối với chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật.

[2] Đối với chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông) tương ứng;

Đối với chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam ghi theo thời hạn trên thẻ thường trú, thẻ tạm trú.

[3] Đối với chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai tiền bán đấu giá biển số xe theo Nghị định 156/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô năm 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, xe máy mới mua chưa có biển số đi trên đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi che biển số ô tô phạt đến 26 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số xe mô tô là bao nhiêu theo QCVN 08: 2024/BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện màu sắc, seri, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về số tiền đặt trước, bước giá để đưa ra đấu giá biển số xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt các loại biển số xe áp dụng từ năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 68 ở tỉnh nào? Thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời online là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 62 ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký xe online được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Trần Thị Ngọc My
5,591 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào