Đất rừng sản xuất có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào năm 2024?

Cho tôi hỏi đất rừng sản xuất có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào năm 2024? Mong được giải đáp. Câu hỏi của bạn Dung đến từ Đồng Tháp.

Đất rừng sản xuất có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào năm 2024?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo quy định như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);
b) Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất làm muối;
đ) Đất nông nghiệp khác.
...

Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/23052024/dat-rung-san-xuat.jpg

Theo đó, đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp và có ký hiệu trên sổ đỏ là RSX.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/23052024/dat-rung-san-xuat%20(1).jpg

Đất rừng sản xuất có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào năm 2024? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất làm muối có phải xin phép không?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
...

Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất làm muối được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
...
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

Từ những căn cứ trên, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất sang đất làm muối bắt buộc phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong trường hợp này, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Còn thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có thu tiền sử dụng đất không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Như vậy, trường hợp nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thì sẽ không thu tiền sử dụng đất.

Trân trọng!

Đất rừng sản xuất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất rừng sản xuất
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được Nhà nước cho thuê đất rừng sản xuất để thực hiện dự án trồng rừng sản xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất rừng sản xuất có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là đất rừng sản xuất? Rừng sản xuất được khai thác như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất rừng sản xuất có được làm trang trại không? Trình tự xây trang trại trên đất rừng sản xuất hợp pháp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất rừng sản xuất
Nguyễn Thị Kim Linh
2,050 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất rừng sản xuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất rừng sản xuất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào