Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024?

Tôi có thắc mắc: Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024? Gây mất trật tự công cộng bị phạt bao nhiêu tiền? (Câu hỏi của chị Trang - Quảng Trị)

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024?

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự được sử dụng để ghi nhận hành vi vi phạm, là căn cứ để xử lý vi phạm hành chính. Theo đó, mẫu biên bản vi hạm hành chính về an ninh trật tự hiện nay sử dụng theo mẫu BB01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.

Tải Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về.

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024?

Mẫu Biên bản vi phạm hành chính về an ninh trật tự mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Gây mất trật tự công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:

Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2, điểm b khoản 5 Điều này;
b) Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
c) Để vật nuôi, cây trồng hoặc các vật khác xâm lấn lòng đường, vỉa hè, vườn hoa, sân chơi, đô thị, nơi sinh hoạt chung trong khu dân cư, khu đô thị;
d) Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào và khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
......

Như vậy, tương ứng với hành vi cụ thể, việc gây mất tự công công bị phạt tiền theo các mức như sau:

[1] Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng: Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác.

[2] Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với:

- Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng.

- Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng.

[3] Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với:

- Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng.

- Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng.

[4] Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với:

Gây rối trật tự công cộng mà có mang theo các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc công cụ, đồ vật, phương tiện khác có khả năng sát thương

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự xã hội là bao lâu?

Theo Điều 5 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính cụ thể như sau:

Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình là 01 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm a và b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Thông qua quy định trên, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự xã hội là 01 năm.

Trân trọng!

An ninh trật tự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An ninh trật tự
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở tại nơi thường trú hay nơi tạm trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng hỗ trợ, bồi dưỡng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chưa xóa án tích được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có được huy động tài chính cho trật tự thôn hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ Tổ bảo vệ an ninh trật tự 63 tỉnh thành cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi xe ô tô tấn công đến tính mạng người khác thì Công an nhân dân được nổ súng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ Tổ bảo vệ an ninh trật tự tỉnh Thanh Hóa từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An ninh trật tự
Dương Thanh Trúc
4,148 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào