Người lao động đóng bảo hiểm bao lâu thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp?

Cho tôi hỏi người lao động đóng bảo hiểm bao lâu thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp? Mức hỗ trợ là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Trường (Bình Phước)

Người lao động đóng bảo hiểm bao lâu thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động:

Điều 20. Điều kiện hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Người lao động được hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 56 Luật An toàn, vệ sinh lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp;
2. Đã tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp;
3. Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người lao động có thời gian đóng bảo hiểm đủ 12 tháng trở lên và đáp ứng các điều kiện sau thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp:

- Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám chữa bệnh nghề nghiệp

- Đang tham gia bảo hiểm tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp

- Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.

Người lao động đóng bảo hiểm bao lâu thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp?Người lao động đóng bảo hiểm bao lâu thì được hỗ trợ chi phí chữa bệnh nghề nghiệp? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp:

Điều 21. Mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp
1. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí chữa bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá chữa bệnh nghề nghiệp tại thời điểm người lao động chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả, nhưng không quá 15 triệu đồng/người.
2. Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.

Như vậy, mức hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp là 50% chi phí chữa bệnh nhưng không quá 15 triệu đồng/người.

Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định:

Điều 3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bệnh hen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội như sau:

1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

7. Bệnh hen nghề nghiệp

8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp

20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

25. Bệnh sạm da nghề nghiệp

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp

30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

31. Bệnh lao nghề nghiệp

32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Trong vòng 30 ngày người lao động tự ý nghỉ việc bao nhiêu ngày thì bị sa thải?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương của người lao động tăng bao nhiêu khi hết thời gian thử việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kế hoạch trực Tết Nguyên đán 2025 dành cho bệnh viện chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc thỏa thuận bị xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản tạm ứng để người lao động thực hiện công việc của công ty tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải bố trí chỗ ăn ở cho lao động là người giúp việc gia đình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương không đúng hạn cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Phan Vũ Hiền Mai
610 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào