Biển số xe 97 là của tỉnh nào? Danh sách biển số xe tỉnh Bắc Kạn chi tiết nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi biển số xe 97 là của tỉnh nào? Cơ quan nào phải đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát giao thông? - Câu hỏi từ anh Cường đến từ TP Hồ Chí Minh.

Biển số xe 97 là của tỉnh nào? Danh sách biển số xe tỉnh Bắc Kạn chi tiết nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước. Trong đó biển số xe 97 là biển số xe Bắc Kạn.

Dưới đây là danh sách biển số xe 97 của tỉnh Bắc Kạn chi tiết nhất:

– Đối với biển số xe Thành phố Bắc Kạn là: 97B1

– Đối với biển số xe Huyện Ba Bể là: 97C1

– Đối với biển số xe Huyện Bạch Thông là: 97D1

– Đối với biển số xe Huyện Chợ Đồn là: 97E1

– Đối với biển số xe Huyện Chợ Mới là: 97F1

– Đối với biển số xe Huyện Na Rì là: 97G1

– Đối với biển số xe Huyện Pắc Nặm là: 97H1

– Đối với biển số xe Huyện Pắc Nặm là: 97K1

Biển số xe 97 là của tỉnh nào? Danh sách biển số xe tỉnh Bắc Kạn chi tiết nhất năm 2024?

Biển số xe 97 là của tỉnh nào? Danh sách biển số xe tỉnh Bắc Kạn chi tiết nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào phải đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát giao thông?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cơ quan đăng ký xe:

Điều 4. Cơ quan đăng ký xe
1. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký xe của Bộ Công an; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó.
2. Phòng Cảnh sát giao thông đăng ký các loại xe sau đây (trừ các loại xe quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
b) Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật và xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên của tổ chức, cá nhân tại địa phương;
c) Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.
...

Như vậy, cơ quan phải đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát giao thông, bao gồm:

[1] Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng

[2] Văn phòng Chủ tịch nước

[3] Văn phòng Quốc hội

[4] Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ

[5] Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị- xã hội

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- Công đoàn Việt Nam

- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

- Hội Cựu chiến binh Việt Nam

- Hội Nông dân Việt Nam Việt Nam

[6] Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

[7] Văn phòng Toà án nhân dân tối cao

[8] Văn phòng Kiểm toán Nhà nước

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe lần đầu:

Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.

Như vậy, hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy khai đăng ký xe

[2] Giấy tờ của chủ xe

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

[3] Giấy tờ của xe

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 98 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe mô tô của cá nhân nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biển số xe máy từ 2025? Thời hạn cấp mới biển số xe máy từ 1/1/2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 38 ở đâu? Thời hạn cấp mới biển số xe định danh tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 24 ở tỉnh nào? Công an cấp huyện có thẩm quyền đăng ký xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, những trường hợp nào được đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 11 ở tỉnh nào? Biển số xe tỉnh Cao Bằng theo từng huyện năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 39 là tỉnh nào? Cục Cảnh sát giao thông có thẩm quyền đăng ký xe nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
19,006 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào