Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất quốc phòng, an ninh là bao lâu?

Xin hỏi: Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất quốc phòng, an ninh là bao lâu vậy? Mong được giải đáp. Câu hỏi của anh Đại đến từ Hưng Yên.

Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất quốc phòng an ninh là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

Như vậy, theo Luật Đất đai 2024 thì đất quốc phòng an ninh thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài và không bị giới hạn thời hạn.

Vậy nên, thời hạn sử dụng đất quốc phòng an ninh là vô thời hạn.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13052024/thoi-han-su-dung-dat.jpg

Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất quốc phòng, an ninh là bao lâu? (Hình từ Internet)

Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 200 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh
1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện việc quản lý nhà nước đối với đất quốc phòng, an ninh thuộc phạm vi quản lý hành chính của địa phương.
3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa hình tự nhiên.
4. Trường hợp thu hồi đất quốc phòng, an ninh để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc gia, công cộng thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
5. Việc quản lý, sử dụng tài sản gắn liền với đất là tài sản công của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không thuộc trường hợp sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế quy định tại Điều 201 của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
...

Theo đó, đất quốc phòng an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích dưới đây:

- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc.

- Làm căn cứ quân sự.

- Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.

- Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh.

- Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.

- Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân.

- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.

- Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân.

- Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.

- Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
...

Theo quy định trên, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh sẽ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, ngoại trừ Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.

Trân trọng!

Luật đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Luật đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Không đủ điều kiện cấp sổ đỏ vẫn được bồi thường về đất khi bị thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định đất dành cho đường sắt là các loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định sử dụng đất kết hợp đa mục đích?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Luật Đất đai 2024: Cho phép sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế thông qua thỏa thuận nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Nâng thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản lên 50 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Được lựa chọn chuyển từ trả tiền thuê đất một lần sang trả hằng năm sau 1/1/2025 theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào không được sang tên sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023, Luật Các Tổ chức tín dụng 2024 dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chế độ sử dụng đất tôn giáo như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng được tiếp cận quỹ đất tại các khu công nghiệp và cụm công nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Luật đất đai
Nguyễn Thị Kim Linh
196 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Luật đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào